ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HẠ HÒA
Thứ tư, ngày 25/04/18
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
TƯ PHÁP
CÔNG THƯƠNG
VĂN HÓA
NỘI VỤ
NÔNG NGHIỆP - PTNT
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Y TẾ
DÂN TỘC
TÀI CHÍNH
LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH XÃ HỘI
TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KNTC
HƯỚNG DẪN TRA CỨU THÔNG TIN HỒ SƠ
STT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1
Thủ tục đăng ký cho hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
2
Thủ tục đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong địa bàn hành chính cấp huyện
3
Thủ tục thông báo thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành
4
Thủ tục đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của các chức sắc, nhà tu hành
5
Thủ tục chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ trong huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh
6
Thủ tục chấp thuận tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở
7
Thủ tục chấp nhận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
8
Thủ tục chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo
9
Thủ tục chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện
10
Thủ tục Tặng giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
11
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến
12
Thủ tục Đề nghị tặng thưởng Danh hiệu thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố văn hóa
13
Thủ tục Tặng thưởng Danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở.
14
Thủ tục Tặng thưởng danh hiệu lao động tiên tiến
15
Thủ tục Tặng thưởng giấy khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện về thành tích thi đua theo đợt, theo chuyên đề
16
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất
17
Thủ tục Tặng giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại
18
Hồ sơ chủ trương cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và điều chỉnh thời hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
19
Thủ tục Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với hộ gia đình, cá nhân
20
Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
21
Thủ tục công nhận Ban vận động thành lập Hội
22
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng đối với công trình theo tuyến
23
Thủ tục Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở
24
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình
25
Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng
26
Thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng
27
Điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
28
Thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
29
Thủ tục Cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
30
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
31
Thủ tục Cấp lại giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
32
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện
33
Thủ tục thành lập Hội
34
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội
35
Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội
36
Thủ tục đổi tên hội
37
Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản
38
Thủ tục công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
39
Thủ tục công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương
40
Thủ tục công nhận “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương
41
Thủ tục công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
42
Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng
43
Cấp Giấy phép xây dựng đối với nhà ở đô thị
44
Thủ tục công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
45
Thủ tục công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
46
Thủ tục công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
47
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu thiết yếu tại chỗ của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
48
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của chủ rừng là hộ gia đình.
49
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng phòng hộ của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân.
50
Trình tự thủ tục hành chính giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân.
51
Thủ tục hành chính giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn.
52
Trình tự thủ tục hành chính cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân.
53
Trình tự thủ tục hành chính thu hồi rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện.
54
Đóng dấu búa kiểm lâm
55
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với lâm sản: chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản sau chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên; lâm sản sau chế biến có nguồn gốc nhập khẩu, sau xử lý tịch thu (Đối với cơ sở chế biến, kinh doanh lâm sản có vi phạm các quy định của Nhà nước về hồ sơ lâm sản hoặc chấp hành chưa đầy đủ các quy định của Nhà nước); động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận dẫn xuất của chúng.
56
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp; cây xử lý tịch thu
57
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm sở tại đối với lâm sản xuất ra có nguồn gốc khai thác hợp pháp trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và lâm sản sau xử lý tịch thu.
58
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm sở tại đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác hợp pháp trong rừng đặc dụng hoặc rừng phòng hộ và cây xử lý tịch thu thuộc phạm vi quản lý của Hạt Kiểm lâm (đối với các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ có Hạt Kiểm lâm thuộc tỉnh)
59
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
60
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư)
61
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
62
Thủ tục Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư)
63
Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh
64
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
65
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
66
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
67
Thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
68
Thủ tục Đăng ký hợp tác xã
69
Bố trí ổn định dân cư trong huyện
70
Thủ tục Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
71
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
72
Bố trí ổn định dân cư ngoài huyện, trong tỉnh
73
Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
74
Thủ tục Đăng ký thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, nghành nghề sản xuất kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật, tên địa chỉ người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã:
75
Thủ tục đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
76
thủ tục Đăng ký khi hợp tác xã chia
77
Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
78
Cấp Giấy chứng nhận Kinh tế trang trại
79
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
80
Thủ tục Đăng ký khi hợp tác xã tách
81
Thủ tục Đăng ký khi hợp tác xã hợp nhất:
82
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận Kinh tế trang trại
83
Cấp lại Giấy chứng nhận Kinh tế trang trại
84
Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
85
Thủ tục Đăng ký khi hợp tác xã sáp nhập:
86
Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
87
Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
88
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận hợp tác xã khi bị mất
89
Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
90
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã khi bị mất
91
Thủ tục đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
92
Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
93
Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
94
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã khi bị hư hỏng:
95
Thủ tục đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
96
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã (khi bị hư hỏng):
97
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
98
Thủ tục Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã (Đối với trường hợp Hợp tác xã giải thể tự nguyện)
99
Thủ tục đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài
100
Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch
101
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (Trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận).
102
Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
103
Thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã
104
Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
105
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (Trường hợp trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
106
Thủ tục Thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của Hợp tác xã
107
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
108
Thủ tục tạm ngừng hoạt động của Hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã
109
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
110
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014
111
Thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã
112
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã khi thay đổi từ giấy chứng nhận ĐKKD sang giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
113
Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
114
Thủ tục thay đổi cơ quan đăng ký Hợp tác xã
115
Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
116
Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
117
Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014
118
Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu trong lựa chọn nhà đầu tư
119
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014
120
Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
121
Thủ tục Hội tự giải thể
122
Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
123
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển trong lựa chọn Nhà đầu tư
124
Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật
125
Phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tư
126
Thủ tục cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ
127
Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
128
Thủ tục hỗ trợ người có công đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức năng
129
Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản
130
Làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tư
131
Thủ tục mua bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân
132
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
133
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014
134
Thủ tục xác nhận liệt sỹ đối với thương binh chết do vết thương cũ tái phát
135
Sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn nhà đầu tư
136
Thủ tục xác nhận liệt sỹ đối với người hy sinh từ ngày 31/12/1994 trở về trước không còn giấy tờ
137
Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản
138
Thủ tục giải quyết chế độ đối với người có công nuôi liệt sĩ
139
Thủ tục đề nghị xét tặng, truy tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng
140
Làm rõ hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong lựa chọn nhà đầu tư
141
Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
142
Mở thầu trong lựa chọn nhà đầu tư
143
Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến
144
Thủ tục giải quyết chế độ đối với người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày
145
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội.
146
Thủ tục giải quyết chế độ người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
147
Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
148
Thẩm định và phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển trong lựa chọn Nhà đầu tư
149
Thủ tục giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng
150
Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công từ trần
151
Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư
152
Thủ tục trợ cấp tuất hàng tháng đối với thân nhân của người có công với cách mạng đã từ trần
153
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trong lựa chọn Nhà đầu tư
154
Thủ tục đổi hoặc cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công
155
Thủ tục giải quyết mai táng phí cho Cựu chiến binh
156
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học
157
Mời thầu, gửi thư mời thầu trong lựa chọn Nhà đầu tư
158
Thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ
159
Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
160
Thủ tục giải quyết chế độ đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ
161
Thẩm định và phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trong lựa chọn Nhà đầu tư
162
Thủ tục hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ
163
Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết
164
Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
165
Thủ tục xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ
166
Thủ tục lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
167
Trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng bằng khen của TTCP, bằng khen của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc chính phủ, bằng khen của chủ tịch UBND cấp tỉnh
168
Quyết định tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
169
Giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư
170
Tiếp nhận đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
171
Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư
172
Tiếp nhận cơ sở bảo trợ xã hội đối với đối tượng tự nguyện
173
Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ
174
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ
175
Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả người KT, người khuyết tật mang thai nuôi con dưới 36 tháng tuổi)
176
Lựa chọn nhà thầu là cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ
177
Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
178
Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
179
Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
180
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
181
Thủ tục Đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
182
Thủ tục Quỹ tự giải thể
183
Hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả đối tượng NKT đặc biệt nặng)
184
Thủ tục Lựa chọn nhà thầu qua mạng
185
Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng
186
Trợ giúp xã hội đột xuất đối với người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc
187
Thủ tục: Hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng
188
Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
189
Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật, người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện
190
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
191
Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động
192
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện
193
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu xây lắp
194
Tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em
195
Thủ tục Đưa đối tượng ra khỏi cơ sở trợ giúp trẻ em
196
Đánh giá và công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em
197
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ
198
Hoà giải tranh chấp lao động tập thể về quyền
199
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu mua sắm hàng hoá
200
Gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp đến cơ quan QLNN về lao động
201
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
202
Thẩm định và phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
203
Hoãn chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính đưa vào cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm GDLĐXH.
204
Miễn chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính đưa vào cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm GDLĐXH.
205
Thẩm định và phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển đối với gói thầu xây lắp và mua sắm hàng hoá
206
Thủ tục đổi tên quỹ
207
Thủ tục: Điều động cán bộ, công chức
208
Tiếp nhận và bố trí, phân công công tác
209
Hoãn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm Quản lý sau cai nghiện ma túy.
210
Miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm Quản lý sau cai nghiện ma túy.
211
Thẩm định và phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
212
Áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú
213
Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm Quản lý sau cai nghiện ma túy
214
Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
215
Tiếp nhận nạn nhân bị mua bán ra nước ngoài tự trở về
216
Chuyển mục đích sử dụng đất
217
Gia hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
218
Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
219
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
220
Thủ tục Đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
221
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
222
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
223
Thủ tục phê duyệt Danh sách ngắn
224
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
225
Đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận
226
Thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình
227
Thẩm định điều chỉnh, bổ sung thiết kế xây dựng công trình
228
Thủ tục cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu
229
Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
230
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
231
Trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng
232
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở
233
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
234
Thành lập nhà trường, nhà trẻ
235
Sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ
236
Giải thể hoạt động nhà trường, nhà trẻ
237
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
238
Thủ tục phát hành HSMQT, HSMST, HSMT, HSYC
239
Thành lập, cho phép thành lập trường tiểu học
240
Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất
241
Sáp nhập, chia tách trường tiểu học
242
Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa
243
Giải thể trường tiểu học
244
Thành lập Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn
245
Thủ tục làm rõ HSMT, HSYC
246
Giải thể Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn
247
Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi do xác định lại diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
248
Thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
249
Thành lập cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
250
Thành lập, cho phép thành lập trường trung học cơ sở
251
Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
252
Cho phép hoạt động giáo dục trường trung học cơ sở
253
Sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
254
Sáp nhập, chia tách trường trung học cơ sở
255
Thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
256
Giải thể trường trung học cơ sở
257
Làm rõ hồ sơ dự thầu
258
Chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập
259
Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
260
Chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non công lập
261
Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất
262
Thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục
263
Sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ tư thục
264
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
265
Mở thầu
266
Giải thể nhà trường, nhà trẻ tư thục
267
Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
268
Cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập
269
Sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ dân lập
270
Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước
271
Gửi thư mời thầu đến các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn.
272
Giải quyết kiến nghị về các vấn đề liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu
273
Giải thể nhà trường, nhà trẻ dân lập
274
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
275
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
276
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
277
Công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu
278
Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã
279
Công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi (PCGDMNTNT) đối với đơn vị cấp cơ sở
280
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
281
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
282
Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em trong độ tuổi năm tuổi
283
Tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện
284
Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
285
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với cấp trung học cơ sở
286
Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
287
Thủ tục phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ, tái định cư
288
Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
289
Cho phép hoạt động giáo dục nhà trường, nhà trẻ
290
Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
291
Cho phép hoạt động giáo dục trường tiểu học
292
Cấp giấy phép cho hộ gia đình, cá nhân khai thác đất san đắp nền công trình
293
Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở
294
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
295
Thành lập hội đồng trường trung cấp công lập trực thuộc UBND cấp huyện
296
Miễn nhiệm chủ tịch và các thành viên hội đồng trường trung cấp công lập trực thuộc UBND cấp Huyện
297
Xác định đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ, đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đắc biệt khó khăn
298
Cho phép hoạt động giáo dục nhà trường, nhà trẻ tư thục
299
Thủ tục các chức chủ tịch và các thành viên hội đồng trường trung cấp công lập trực thuộc UBND cấp Huyện
300
Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
301
Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản
302
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
303
Cho phép nhà trường, nhà trẻ dân lập hoạt động giáo dục
304
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
305
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện hoạt động giáo dục
306
Tiếp nhận đối tượng học bổ túc THCS
307
Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu
308
Thuyên chuyển đối tượng học bổ túc THCS
309
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học
310
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
311
Thủ tục Đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
312
Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
313
Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
314
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
315
Thủ tục Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa
Thủ tục đăng ký cho hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức tôn giáo cơ sở có hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy biên nhận đối với trường hợp nộp trực tiếp và chuyển hồ sơ về Phòng Nội vụ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ hoặc có văn bản hướng dẫn (trường hợp gửi qua đường bưu chính).
- Bước 3.
+ Phòng Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản, trình UBND cấp huyện.
+ UBND cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở (hoặc ủy quyền cho Phòng Nội vụ). Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Đến ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng cấp huyện hoặc qua đường bưu chính
Thành phần số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký văn bản (theo mẫu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ. + Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản đề nghị.
Lệ phí
không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Thủ tục đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong địa bàn hành chính cấp huyện
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức tôn giáo gửi văn bản đề nghị đến UBND cấp huyện.
Bước 2. UBND cấp huyện giao Phòng Nội vụ nghiên cứu, thẩm định và dự thảo văn bản trả lời.
Bước 3. Chủ tịch UBND cấp huyện ký văn bản và chuyển bộ phận văn thư trả kết quả.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, hoặc qua đường bưu chính.
Thành phần số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện: Trong đó nêu rõ dòng tu, tu viện hoặc tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc, tên người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc tổ chức tu hành tập thể khác;
- Danh sách tu sỹ;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế(nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc tổ chức tu hành tập thể.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Cấp Giấy chứng nhận – Đăng ký Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác hoặc văn bản trả lời về việc không cấp Giấy chứng nhận - Đăng ký cho Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
Lệ phí
không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV, ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Thủ tục thông báo thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo khi thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành gửi văn bản thông báo đến Phòng Nội vụ;
- Bước 2: Phòng Nội vụ xem xét văn bản thông báo, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện và lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.
Cách thức thực hiện
Tiếp nhận thông báo trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ
- Thành phần văn bản (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức tôn giáo có chức sắc, nhà tu hành thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Lệ phí
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (Mẫu B19, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức tôn giáo khi thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ) nơi đi chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thuyên chuyển.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
- Quyết định số 868/QĐ-BNV ngày 17/8/2015 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Thủ tục đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của các chức sắc, nhà tu hành
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo khi thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành gửi văn bản thông báo đến Phòng Nội vụ;
- Bước 2: Phòng Nội vụ xem xét văn bản thông báo, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện và lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.
Cách thức thực hiện
Tiếp nhận thông báo trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của các chức sắc, nhà tu hành trong đó nêu rõ họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người thuyên chuyển, lý do thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển đi;
- Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi người được thuyên chuyển có hộ khẩu thường trú;
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức tôn giáo có chức sắc, nhà tu hành thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản chấp thuận hoặc Văn bản không chấp thuận
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (Mẫu B19, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức tôn giáo khi thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ) nơi đi chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thuyên chuyển.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Thủ tục chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ trong huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo cơ sở có hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh gửi văn bản đề nghị đến Phòng Nội vụ;
- Bước 2: Phòng Nội vụ xem xét văn bản và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết;
- Bước 3:
+ Phòng Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở (hoặc ủy quyền cho Phòng Nội vụ). Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Tiếp nhận văn bản đề nghị trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
Cách thức thực hiện
Tiếp nhận văn bản đề nghị trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ
- Thành phần văn bản (theo mẫu).
- Số lượng văn bản: 01 văn bản.
Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức tôn giáo có hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở.
Lệ phí
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký (Mẫu B22, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
- Quyết định số 868/QĐ-BNV ngày 17/8/2015 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Thủ tục chấp thuận tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổchức tôn giáo gửi văn bản đề nghị đến UBND cấp huyện.
Bước 2. UBND cấp huyện giao Phòng Nội vụ nghiên cứu, thẩm định và dự thảo văn bản trả lời.
Bước 3. Chủ tịch UBND cấp huyện ký văn bản và chuyển bộ phận văn thư trả kết quả.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
Thành phần số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị (trong đó nêu rõ lý do tổ chức, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị, đại hội);
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo cơ sở;
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
Thời hạn giải quyết
10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản chấp thuận hoặc Văn bản không chấp thuận
Lệ phí
không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Thủ tục chấp nhận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức tôn giáo gửi văn bản đến UBND cấp huyện.
Bước 2. UBND cấp huyện giao Phòng Nội vụng hiên cứu, thẩm định và dự thảo văn bản trả lời.
Bước 3. Chủ tịch UBND cấp huyện ký văn bản và chuyển bộ phận văn thư để trả kết quả
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
Thành phần số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (trong đó nêu rõ tên cuộc lễ, người chủ trì, nội dung, thời gian, địa điểm thực hiện, quy mô, thành phần tham dự cuộc lễ) có xác nhận của UBND cấp xã.
b) Số lượng hồsơ: 02 (bộ)
Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản chấp thuận hoặc Văn bản không chấp thuận.
Lệ phí
không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Pháp lệnh tín, ngưỡng tôn giáo số21/2004/PL-
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
Thủ tục chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức tôn giáo gửi văn bản đề nghị đến UBND cấp huyện.
Bước 2. UBND cấp huyện giao Phòng Nội vụ nghiên cứu, thẩm định và dự thảo văn bản trả lời
Bước 3. Chủ tịch UBND cấp huyện văn bản và chuyển bộ phận văn thư trả kết quả
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
Thành phần số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo (trong đó nêu rõ lý do việc giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo người chủ trì, nội dung, chương trình,
thời gian, địa điểm quy mô, thành phần tham dự);
- Ý kiến bằng văn bản của Tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc Tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý chức sắc, nhà tu hành;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức và cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản chấp thuận hoặc Văn bản không chấp thuận.
Lệ phí
không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
Thủ tục chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trước khi tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện gửi văn bản thông báo đến Phòng Nội vụ;
- Bước 2: Phòng Nội vụ xem xét văn bản thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết;
- Bước 3:
+ Phòng Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản thông báo, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp (hoặc ủy quyền cho Phòng Nội vụ). Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện
Tiếp nhận văn bản thông báo trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ
- Thành phần văn bản (theo mẫu).
- Số lượng văn bản: 01 văn bản.
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nội vụ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp.
Lệ phí
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo tổ chức quyên góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân ngoài nước theo quy định của pháp luật; - Việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích sử dụng và trước khi quyên góp phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức quyên góp; - Không được lợi dụng việc quyên góp để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;
- Quyết định số 868/QĐ-BNV ngày 17/8/2015 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Thủ tục Tặng giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng huyện (Phòng Nội vụ) tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc
- Bước 2: Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng huyện (Phòng Nội vụ) thẩm định hồ sơ, lập tờ trình, dự thảo quyết định trình trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định khen thưởng.
- Bước 3: Khi có quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện, Phòng Nội vụ thông báo quyết định, viết bằng khen, đóng dấu tại Văn phòng UBND cấp huyện và cấp phát cho đơn vị trình khen.
- Bước 4: Các trường hợp không đúng đối tựợng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật... không được xét khen thưởng, Phòng Nội vụ thông báo đến đơn vị trình khen biết.
Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua hệ thống bưu chính
Thành phần số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng.
+ Biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng của đơn vị trình khen.
+ Danh sách và bản tóm tắt thành tích của cá nhân, tổ chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Nội vụ - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính
Lệ phí
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy khen để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau: + Hoàn thành tốt nhiệm vụ, nghĩa vụ công dân. + Có phẩm chất đạo đức tốt, đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước . + Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. - Giấy khen để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: + Hoàn thành tốt nhiệm vụ; + Nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; + Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần trong tập thể, thực hành tiết kiệm. + Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với tập thể cơ quan
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH 11 ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều cuả Luật thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến
Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy biên nhận đối với trường hợp nộp trực tiếp và chuyển hồ sơ về Phòng Nội vụ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ hoặc có văn bản hướng dẫn (trường hợp gửi qua đường bưu chính).
Bước 3. Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định khen thưởng. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
Bước 4. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện, phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng đấu và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 5: Đến ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện để nhận kết quả
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu chính.
Thành phần số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể được đề nghị tặng Tập thể Lao động tiên tiến của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành tích để đề nghị tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến;
- Biên bản bình xét thi đua.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ. + Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến.
Lệ phí
không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích tập thể
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể có thành tích được đề nghị khen thưởng
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/ 2010/ NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
Thủ tục Đề nghị tặng thưởng Danh hiệu thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố văn hóa
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ huyện.
- Bước 2: Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, dự thảo Tờ trình và Quyết định khen thưởng trình Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Bước 3: Phòng Nội vụ trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định khen thưởng.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Nội vụ.
Thành phần số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng của xã, phường, thị trấn;
+ Biên bản họp bình xét danh hiệu thi đua của cấp xã;
+ Bản tóm tắt thành tích;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc trong đó: (thời hạn này không tính thời gian UBND cấp huyện xem xét, quyết định).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ; - Cơ quan phối hợp : Văn phòng UBND cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Danh hiệu thôn, làng, bản, ấp, tổ dân phố văn hóa)
Lệ phí
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng - Biên bản cuộc họp xét danh hiệu thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố văn hóa - Bản tóm tắt thành tích đề nghị khen thưởng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Danh hiệu thôn, ấp, bản, làng, khu phố văn hoá được xét tặng cho thôn, ấp, bản, làng, khu phố và tương đương đạt các tiêu chuẩn sau: - Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển. - Đời sống văn hoá, tinh thần lành mạnh, phong phú. - Môi trường cảnh quan sạch đẹp. - Chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Công lập . - Có tinh thần đoàn kết trương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
Thủ tục Tặng thưởng Danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở.
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức nơi cá nhân được đề nghị tặng thưởng danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Nội vụ;
- Bước 2: Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, đồng thời dự thảo Tờ trình và Quyết định khen thưởng.
- Bước 3: Phòng Nội vụ trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định khen thưởng.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Nội vụ huyện.
Thành phần số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị khen thưởng;
+ Báo cáo thành tích của cá nhân hoặc tập thể được đề nghị khen thưởng;
+ Biên bản xét khen thưởng;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (thời hạn này không tính thời gian UBND cấp huyện xem xét, quyết định).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ. - Cơ quan phối hợp : VP HĐND và UBND cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định hành chính
- Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở
Lệ phí
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Tờ trình kèm danh sách đề nghị khen thưởng; - Biên bản cuộc họp xét danh hiệu thi đua của cơ quan, đơn vị.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau: + Đạt các tiêu chuẩn của Danh hiệu “Lao động tiên tiến”. + Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới để tăng năng suất lao động
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 ;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
Thủ tục Tặng thưởng danh hiệu lao động tiên tiến
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ;
- Bước 2: Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, đồng thời dự thảo Tờ trình và Quyết định khen thưởng.
- Bước 3: Phòng Nội vụ trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định khen thưởng.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện.
Thành phần số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng.
+ Biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (thời hạn này không tính thời gian Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ. - Cơ quan phối hợp : VP UBND cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Danh hiệu Lao động tiên tiến
Lệ phí
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
-Tờ trình kèm danh sách đề nghị khen thưởng - Biên bản cuộc họp xét danh hiệu thi đua của cơ quan, đơn vị
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Danh hiệu tập thể lao động tiên tiến được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: - Hoàn thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch được giao. - Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, có hiệu quả. - Có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu lao động tiên tiến và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. - Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Công lập.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua- Khen thưởng ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua- Khen thưởng.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều cuả Luật thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
Thủ tục Tặng thưởng giấy khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện về thành tích thi đua theo đợt, theo chuyên đề
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ, Lấy ý kiến của các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng TĐKT cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định khen thưởng.
- Bước 3: Khi có quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, Phòng Nội vụ thông báo quyết định, viết bằng khen, đóng dấu tại Văn phòng UBND cấp huyện và cấp phát cho các đơn vị trình khen.
- Bước 4: Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đúng tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật) Phòng Nội vụ thông báo cho đơn vị trình khen biết.
Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua hệ thống bưu chính
Thành phần số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình về việc khen thưởng;
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng;
+ Báo cáo thành tích.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
Theo quy định
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : Phòng Nội vụ - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ - Cơ quan phối hợp: các đơn vị liên quan
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định khen thưởng
Lệ phí
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH 11 ngày 26/11/2003
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều cuả Luật thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất
Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy biên nhận đối với trường hợp nộp trực tiếp và chuyển hồ sơ về Phòng Nội vụ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ hoặc có văn bản hướng dẫn (trường hợp gửi qua đường bưu chính).
Bước 3. Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định khen thưởng. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
Bước 4. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện, phòng Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng đấu và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 5: Đến ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
Thành phần số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ. + Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBNĐ cấp huyện tặng Giấy khen.
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một sô điều của Nghị định số 42/ 2010/ NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
Thủ tục Tặng giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng huyện (Phòng Nội vụ) tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc)
- Bước 2: Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng huyện (Phòng Nội vụ) thẩm định hồ sơ, lập tờ trình, dự thảo quyết định khen thưởng trình Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Bước 3: Sau khi có quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện, Phòng Nội vụ thông báo quyết định, viết bằng khen, đóng dấu tại Văn phòng UBND cấp huyện và cấp phát cho đơn vị trình khen.
- Bước 4: Các trường hợp đề nghị không đúng đối tựợng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật... không được xét khen thưởng, Phòng Nội vụ thông báo đến đơn vị trình khen biết.
Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua hệ thống bưu chính;
Thành phần số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng.
+ Biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng của đơn vị trình khen.
+ Bản tóm tắt thành tích của cá nhân, tổ chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : Phòng Nội vụ - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ - Cơ quan phối hợp: Các xã, phường, thị trấn
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định khen thưởng, hiện vật kèm theo
Lệ phí
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH 11 ngày 26/11/2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
Hồ sơ chủ trương cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và điều chỉnh thời hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
Trình tự thực hiện
(1) Trước khi thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
(2) Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện lại, nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến phòng Tài nguyên và Môi trường trong ngày làm việc để thẩm định.
(3) Trong thời gian không quá 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của hộ gia đình, cá nhân và hồ sơ kèm theo, Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định, lập Tờ trình trình UBND cấp huyện.
(4) Trong thời hạn không quá 04 ngày làm việc, UBND cấp huyện ký Văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.
(5) Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện.
Cách thức thực hiện
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện.
Thành phần số lượng hồ sơ
Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm:
(1) Văn bản đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp với việc sử dụng đất để sản xuất kinh doanh;
(2) Tóm tắt dự án đầu tư;
(3) Sơ đồ vị trí khu đất.
Thời hạn giải quyết
Không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên và Môi trường. + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản hành chính.
Lệ phí
Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Thủ tục hành chính được thực hiện đối với trường hợp nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp theo quy định tại Điều 193 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 16 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ quy định cụ thể một số nội dung quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Thủ tục Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với hộ gia đình, cá nhân
Trình tự thực hiện
(1) Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
(2) Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện lại, nếu hồ sơ đầy đủ thị tiếp nhận, viết phiếu hẹn trả kết quả gửi cho người nộp hồ sơ và chuyển hồ sơ đến phòng Tài nguyên và Môi trường trong cùng ngày làm việc để thẩm định theo quy định.
(3) Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức hội nghị thẩm định hoặc gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
(4) Trong thời gian không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Văn bản xin ý kiến, các cơ quan liên quan có trách nhiệm gửi ý kiến thẩm định cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.
(5) Trong thời gian không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ ý kiến của các cơ quan hoặc không quá 12 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức Hội nghị thẩm định, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và ban hành Văn bản thẩm định gửi cho hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp không đủ điều kiện, trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư được biết và thực hiện.
(6) Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện.
Cách thức thực hiện
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND huyện, thành, thị.
Thành phần số lượng hồ sơ
Nộp 01 bộ hồ sơ, gồm:
(1) Đơn xin giao đất, cho thuê đất (Mẫu số 01);
(2) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo chính thửa đất (Cơ quan tài nguyên Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất);
c) Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư. Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
(3) Các giấy tờ chứng nhận về năng lực tài chính của cơ quan có thẩm quyền.
Thời hạn giải quyết
14 ngày
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài nguyên và Môi trường. + Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
- Văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Lệ phí
Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Việc thực hiện thủ tục hành chính chỉ áp dụng đối với các dự án sau: Dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước. - Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất: Việc thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng. - Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất: Thời điểm thẩm định được thực hiện trước khi tổ chức phiên đấu giá quyền sử dụng đất. - Trường hợp phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư thì thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ quy định cụ thể một số nội dung quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
Trình tự thực hiện
(1) Hộ gia đình, cá nhân xin giao đất, thuê đất chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
(2) Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện lại, nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để thẩm định trong cùng ngày làm việc.
(3) Trong thời gian không quá 08 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc thẩm định, lập Tờ trình trình UBND cấp huyện.
(4) Trong thời hạn không quá 04 ngày làm việc, UBND cấp huyện ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất.
(5) Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Phòng Tài nguyên và Môi trường có Văn bản trả lại hồ sơ theo quy định.
Cách thức thực hiện
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện
Thành phần số lượng hồ sơ
Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm:
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất (Mẫu số 01);
b) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo chính thửa đất (Cơ quan tài nguyên Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất);
c) Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư. Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
d) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất
Thời hạn giải quyết
Không quá 12 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên và Môi trường. + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao đất).
- Quyết định cho thuê đất (đối với trường hợp thuê đất).
Lệ phí
Thu theo Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Cụ thể:
* Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính: 1.050 đồng/m2.
* Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
- Khu vực đô thị:
+ Diện tích dưới 5.000 m2: 650.000 đồng/hồ sơ;
+ Diện tích từ trên 5.000 m2 đến dưới 2 ha: 1.300.000 đồng/hồ sơ;
+ Diện tích trên 2 ha đến 5 ha: 2.625.000 đồng/hồ sơ;
+ Diện tích trên 5 ha: 5.250.000 đồng/hồ sơ.
- Khu vực nông thôn:
+ Diện tích dưới 5.000 m2: 325.000 đồng/hồ sơ;
+ Diện tích từ trên 5.000 m2 đến dưới 2 ha: 650.000 đồng/hồ sơ;
+ Diện tích trên 2 ha đến 5 ha: 1.300.000 đồng/hồ sơ;
+ Diện tích trên 5 ha: 2.625.000 đồng/hồ sơ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. - Quyết định giao đất theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. - Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. - Hợp đồng cho thuê đất theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không có.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15/12/2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu phí, lệ phí; tỷ lệ % để lại cho các tổ chức, cá nhân thu một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
- Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ quy định cụ thể một số nội dung quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Thủ tục công nhận Ban vận động thành lập Hội
Trình tự thực hiện
Bước 1: Những người sáng lập gửi hồ sơ đề nghị công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã đến UBND cấp huyện.
- Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận đối với hồ sơ nộp trực tiếp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, UBND cấp huyện xem xét, quyết định công nhận ban vận động thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Đến ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
Thành phần số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội (theo mẫu);
- Danh sách và trích ngang của những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng quản lý chuyên ngành. + Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội.
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- UBND cấp huyện quyết định công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã. - Người đứng đầu ban vận động thành lập hội là công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có sức khỏe và có uy tín trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động. - Đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã, ban vận động thành lập hội phải có ít nhất ba thành viên. - Ban vận động thành lập hội tự giải thể khi đại hội bầu ra ban lãnh đạo hội.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng đối với công trình theo tuyến
Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận, hẹn ngày trả cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử lý.
- Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, phòng chuyên môn phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, phòng chuyên môn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, phòng chuyên môn có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;
+ Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, UBND cấp huyện có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
+ Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp Giấy phép xây dựng;
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét cấp Giấy phép xây dựng công trình và chuyển kết quả cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Trường hợp đến thời hạn cấp Giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì phòng chuyên môn phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo lãnh đạo UBND xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.
- Tổ chức mang phiếu hẹn trả kết quả đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện tiếp nhận phiếu hẹn và thu phí theo quy định.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Thành phần số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng (Phụ lục số 1, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng);
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm:
Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
- Các tài liệu khác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng:
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế (Phụ lục số 3, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng), kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ có công trình liền kề;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng;
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép xây dựng (kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ)
Lệ phí
Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng: 150.000 đồng/giấy phép (theo Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15/12/2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng (Phụ lục số 01, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng); - Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế (Phụ lục số 03, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản; - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh; - Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 8, 12 và 13 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Thủ tục Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở
Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận, hẹn ngày trả cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử lý.
- Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, phòng chuyên môn phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, phòng chuyên môn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, phòng chuyên môn có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;
+ Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, UBND cấp huyện có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
+ Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc (15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo UBND xem xét cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo công trình và chuyển kết quả cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì phòng chuyên môn phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo lãnh đạo UBND xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.
- Tổ chức mang phiếu hẹn trả kết quả đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện tiếp nhận phiếu hẹn và thu phí theo quy định
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
Thành phần số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở (Phụ lục số 1, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng);
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
- Các tài liệu khác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng:
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế (Phụ lục số 3, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng), kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ có công trình liền kề;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng;
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc. (15 ngày với nhà ở riêng lẻ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức/cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp huyện;
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
Lệ phí
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 150.000 đồng/giấy phép (75.000 đồng/giấy phép đối với nhà ở riêng lẻ) (theo Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15/12/2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Phụ lục số 1, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng); - Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế (Phụ lục số 3, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Đối với công trình trong đô thị: + Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; + Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt; + Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh; + Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; + Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 8, 12 và 13 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016. - Đối với công trình xây dựng không theo tuyến ngoài đô thị: + Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản; + Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh; + Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; + Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 8, 12 và 13 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016. - Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị: + Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt; + Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh; + Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7, Điều 79 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; + Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1, Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. - Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời công trình
Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận, hẹn ngày trả cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử lý.
- Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, phòng chuyên môn phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, phòng chuyên môn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, phòng chuyên môn có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;
+ Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, UBND cấp huyện có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
+ Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc (15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo UBND xem xét cấp giấy phép xây dựng di dời công trình và chuyển kết quả cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì phòng chuyên môn phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo lãnh đạo UBND xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.
- Tổ chức mang phiếu hẹn trả kết quả đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện tiếp nhận phiếu hẹn và thu phí theo quy định.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
Thành phần số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình (Phụ lục số 1, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng);
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời theo quy định tại Khoản 5, Điều 97 Luật Xây dựng 2014.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Các tài liệu khác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng:
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế (Phụ lục số 3, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng), kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ có công trình liền kề;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng;
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc. (15 ngày với nhà ở riêng lẻ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp huyện;
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của UBND cấp huyện.
Lệ phí
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 150.000 đồng/giấy phép (75.000 đồng/giấy phép đối với nhà ở riêng lẻ) (theo Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15/12/2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Phụ lục số 1, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng); - Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế (Phụ lục số 3, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Đối với công trình trong đô thị: + Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; + Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt; + Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh; + Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 8, 12 và 13 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016. - Đối với công trình xây dựng không theo tuyến ngoài đô thị: + Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản; + Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh; + Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 8, 12 và 13 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016. - Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị: + Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt; + Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh; + Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7, Điều 79 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; + Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1, Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. - Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng
Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận, hẹn ngày trả cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử lý.
- Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, phòng chuyên môn phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, phòng chuyên môn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, phòng chuyên môn có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;
+ Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, UBND cấp huyện có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
+ Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; UBND cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc (15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo UBND xem xét điều chỉnh giấy phép xây dựng và chuyển kết quả cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì phòng chuyên môn phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo lãnh đạo UBND xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.
- Tổ chức mang phiếu hẹn trả kết quả đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện tiếp nhận phiếu hẹn và thu phí theo quy định
Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa UBND cấp huyện.
Thành phần số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với công trình:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (Phụ lục 2, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng);
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
* Đối với nhà ở riêng lẻ:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (Phụ lục 2, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng);
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200. Đối với trường hợp yêu cầu phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì phải nộp kèm theo báo cáo kết quả thẩm định thiết kế;
- Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Nội dung giấy phép xây dựng điều chỉnh được ghi trực tiếp vào giấy phép xây dựng đã cấp hoặc ghi thành Phụ lục riêng và là bộ phận không tách rời với giấy phép xây dựng đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc. (15 ngày với nhà ở riêng lẻ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức/ cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp huyện;
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép hoặc phụ lục kèm theo giấy phép, kèm theo hồ sơ thiết kế điều chỉnh có đóng dấu của UBND cấp huyện.
Lệ phí
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (Phụ lục 2, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây thì chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng: + Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc; + Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính; + Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường. - Đối với công trình trong đô thị: + Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; + Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt; + Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh; + Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; + Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 95, 96 và 97 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Đối với công trình xây dựng không theo tuyến ngoài đô thị: + Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản; + Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh; + Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; + Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 95, 96 và 97 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị: + Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt; + Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh; + Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7, Điều 79 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; + Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. - Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. - Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Thủ tục cấp lại giấy phép xây dựng
Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận, hẹn ngày trả cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử lý.
- Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo UBND xem xét cấp lại giấy phép xây dựng và chuyển kết quả cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Tổ chức mang phiếu hẹn trả kết quả đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện tiếp nhận phiếu hẹn và thu phí theo quy định.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
Thành phần số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng (Phụ lục 2, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng);
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
b) Số lượng hồ sơ 02 (bộ).
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Bản sao Giấy phép xây dựng
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng (Phụ lục 2, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép xây dựng chỉ cấp lại đối với các trường hợp bị rách, nát, hoặc bị mất.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
Trình tự thực hiện
- Các đơn vị có tài sản giá trị mua ban đầu dưới 100 triệu đồng được điều chuyển (theo phân cấp tại Quyết định số 2429/2010/QĐ-UBND, ngày 10/8/2010 của UBND tỉnh) chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ tại Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Phòng Tài chính – Kế hoạch kiểm tra, thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Phòng có Công văn thông báo cho đơn vị bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính – Kế hoạch lập Tờ trình trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định điều chuyển.
- Sau khi có quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện, đơn vị có tài sản điều chuyển phối hợp với đơn vị tiếp nhận thực hiện xác định giá trị còn lại của tài sản, tổ chức giao, nhận theo đúng quy định. Các đơn vị giao, nhận tài sản phải thực hiện hạch toán giảm, tăng tài sản theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc việc điều chuyển tài sản, đơn vị phải báo cáo UBND cấp huyện điều chỉnh số liệu tài sản theo quy định.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Phòng Tài chính kế hoạch cấp huyện
Thành phần số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. - Công văn đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan có tài sản;
2. - Công văn đề nghị được tiếp nhận tài sản của đơn vị nhận tài sản;
3. - Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan đến việc điều chuyển;
4. - Bảng kê danh mục, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản đề nghị điều chuyển;
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết
10 ngày
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tài chính kế hoạch cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính
Lệ phí
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
+ Từ nơi thừa sang nơi thiếu theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản nhà nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. + Để mang lại hiệu quả sử dụng cao hơn. + Cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước nhưng không có nhu cầu sử dụng thường xuyên. + Tài sản nhà nước bị thu hồi; tài sản bị tịch thu hoặc xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. + Các trường hợp đặc biệt khác theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 12 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội
Nghị định 52/2009/NĐ-CP
Thông tư 245/2009/TT-BTC
Thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
Trình tự thực hiện
- Đơn vị sử dụng có nhu cầu thanh lý tài sản nhà nước (thuộc thẩm quyền quyết định thanh lý của UBND cấp huyện theo phân cấp tại Quyết định số 2429/2010/QĐ-UBND, ngày 10/8/2010 của UBND tỉnh) lập hồ sơ đề nghị thanh lý theo quy định .
- Nộp hồ sơ tại Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Phòng Tài chính – Kế hoạch kiểm tra, thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Phòng có Công văn thông báo cho đơn vị bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính – Kế hoạch lập Tờ trình trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký quyết định thanh lý và gửi trực tiếp cho đơn vị.
- Sau khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện, đơn vị có tài sản thanh lý tiến hành các thủ tục thanh lý tài sản theo quy định. Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc việc thanh lý tài sản, đơn vị phải báo cáo UBND huyện điều chỉnh giảm tài sản theo quy định.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Phòng Tài chính kế hoạch cấp huyện
Thành phần số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. - Văn bản đề nghị thanh lý tài sản nhà nước;
2. - Bảng kê số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản đề nghị thanh lý;
3. - Đối với các loại tài sản mà pháp luật có quy định khi thanh lý cần có ý kiến xác nhận chất lượng tài sản của cơ quan chuyên môn thì phải gửi kèm ý kiến bằng văn bản của các cơ quan này.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tài chính kế hoạch cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính
Lệ phí
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Tài sản hết thời hạn sử dụng, không có nhu cầu sử dụng mà không thể điều chuyển cho đơn vị khác, tài sản bị hư hỏng không thể sử dụng hoặc nếu tiếp tục sử dụng thì không có hiệu quả và phải chi phí sửa chữa quá lớn; - Nhà, công trình kiến trúc phải phá dỡ để giải phóng mặt bằng phục vụ thực hiện dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 12 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội
Nghị định 52/2009/NĐ-CP
Thông tư 245/2009/TT-BTC
Thủ tục Cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
Trình tự thực hiện
+ Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, viết phiếu nhận hồ sơ, thu phí, lệ phí và hẹn ngày trả kết quả, sau đó chuyển hồ sơ cho phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện/phòng Kinh tế thành phố;
+ Phòng Kinh tế (đối với UBND thành phổ và thị xã) hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với UBND các huyện) tiếp nhận ) tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế (đối với UBND thành phổ và thị xã) hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với UBND các huyện) có văn bản yêu cầu bổ sung.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Phòng Kinh tế (đối với UBND thành phổ và thị xã) hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với UBND các huyện) xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Thành phần số lượng hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
3. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm,
4. Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
10 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Kinh tế (đối với UBND thành phổ và thị xã) hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với UBND các huyện)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu 05 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP.
Thời hạn của giấy phép là 5 năm (Giấy phép được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 bản gửi cơ sở được cấp giấy phép, 01 bản gửi Sở Công Thương)
Lệ phí
theo Thông tư số 299/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính
- Phí thẩm định: 1.100.000 đồng/cơ sở/lần
- Lệ phí: không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu 01 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật. 2. Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu (hiện nay Bộ Công Thương chưa công bố hết hiệu lực).
- Thông tư 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp giấy phép sản xuất rượu, giấy phép sản xuất thuốc lá.
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
Trình tự thực hiện
+ Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, viết phiếu nhận hồ sơ, thu phí, lệ phí và hẹn ngày trả kết quả, sau đó chuyển hồ sơ cho phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện/phòng Kinh tế thành phố;
+ Phòng Kinh tế (đối với UBND thành phổ và thị xã) hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với UBND các huyện) tiếp nhận ) tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế (đối với UBND thành phổ và thị xã) hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với UBND các huyện) có văn bản yêu cầu bổ sung.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Phòng Kinh tế (đối với UBND thành phổ và thị xã) hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với UBND các huyện) xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Thành phần số lượng hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp sủa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh gồm:
1. Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP;
2. Bản sao giấy phép đã được cấp;
3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu 06 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP. (Giấy phép được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 bản gửi cơ sở được cấp giấy phép, 01 bản gửi Sở Công Thương)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu 06 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP.
(Giấy phép được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 bản gửi cơ sở được cấp giấy phép, 01 bản gửi Sở Công Thương)
Lệ phí
theo Thông tư số 299/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính
- Phí thẩm định: 1.100.000 đồng/cơ sở/lần
- Lệ phí: không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp sủa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu 02 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật. 2. Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu (hiện nay Bộ Công Thương chưa công bố hết hiệu lực).
- Thông tư 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp giấy phép sản xuất rượu, giấy phép sản xuất thuốc lá
Thủ tục Cấp lại giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại phòng Công thương cấp huyện.
Bước 2: Phòng Công thương tiếp nhận, nghiên cứu hồ sơ, kiếm tra điều kiện kinh doanh. Ban hành Quyết định Cấp lại, sửa đổi bổ sung giấy phép kinh doanh bán lẻ, đại lý bán lẻ rượu.
Bước 3: Thu phí, vào sổ và cấp giấy phép
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Phòng Công thương cấp huyện
Thành phần số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị Cấp lại, sửa đổi bổ sung giấy phép kinh doanh bán lẻ, đại lý bán lẻ rượu;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán lẻ;
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
- Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
10 ngày
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Công thương cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính, giấy phép
Lệ phí
Cấp lại, sửa đổi bổ sung giấy phép kinh doanh bán lẻ, đại lý bán lẻ rượu 50.000đồng. Thông tư Liên Bộ Tài chính - Thương mại số 72/TT-LB ngày 08/11/1996 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị Cấp lại, sửa đổi bổ sung giấy phép kinh doanh bán lẻ, đại lý bán lẻ rượu. Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở sản xuất đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, nhãn hàng hoá sản phẩm rượu. Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thương mại số 36/2005/QH10 của Quốc hội;
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện
Trình tự thực hiện
+ Các cơ sở công nghiệp nông thôn chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận Hồ sơ đề nghị đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện từ các cơ sở công nghiệp nông thôn;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, chấm điểm bình chọn các sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện theo quy định để cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Tổ chức, cá nhân nhận Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại UBND cấp huyện hoặc qua Bưu điện;
Thành phần số lượng hồ sơ
Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện bao gồm:
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Phục lục số 01); kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn;
- Bản thuyết minh về sản phẩm đăng ký bình chọn (Phụ lục số 02);
- 03 ảnh màu của sản phẩm, cỡ tối thiểu (10x15)cm được chụp tại 3 góc độ khác nhau (chính diện, mặt bên, từ trên xuống);
- Bản sao hợp lệ các tài liệu liên quan đến sản phẩm (nếu có) như: Chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm; giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm; giấy khen, bằng khen cho sản phẩm và các giấy tờ liên quan khác.
(Bản sao hợp lệ là bản sao có công chứng, chứng thực nếu gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu nếu nộp trực tiếp)
Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thực hiện thủ tục hành chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các cơ sở công nghiệp nông thôn.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện theo Mẫu số 1 - Phụ lục số 6 Thông tư số 26/2014/TT-BCT.
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, Phục lục số 01 Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014; - Bản thuyết minh về sản phẩm đăng ký bình chọn, Phụ lục số 02 Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Đáp ứng các quy định tại Điều 4 và Điều 7 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT, cụ thể: - Sản phẩm tham gia bình chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm); - Sản phẩm tham gia bình chọn là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn; - Sản phẩm tham gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường; - Sản phẩm tham gia bình chọn phải có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường; - Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản sau: + Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất; + Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường; + Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm mỹ; + Tiêu chí khác.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương hướng dẫn về trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
- Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và các quy định cụ thể khác theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
Thủ tục thành lập Hội
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã gửi hồ sơ xin thành lập hội đến UBND cấp huyện.
- Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận đối với hồ sơ nộp trực tiếp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, UBND cấp huyện xem xét, quyết định cho phép thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Đến ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ hội (theo mẫu);
- Danh sách những người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban vận động thành lập hội;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở hội;
- Bản kê khai tài chính, tài sản (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn;
. Cơ cấu tổ chức (nếu có quy mô lớn);
. Cơ chế tài chính, cơ chế hoạt động;
. Dự kiến về nhân sự, số lượng người làm việc theo vị trí việc làm, kinh phí hoạt động, trụ sở làm việc và trang thiết bị, phương tiện cần thiết để bảo đảm cho đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động sau khi được thành lập;
. Phương án tổ chức và lộ trình triển khai hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập;
. Kiến nghị của cơ quan xây dựng đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có);
. Các nội dung khác thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành và hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực)
+ Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực);
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
30 ngày kể từ ngày UBND cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ. + Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép thành lập hội.
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị thành lập hội (theo mẫu); Dự thảo điều lệ hội (theo mẫu); Đơn của công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội Đơn của tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Căn cứ tình hình thực tế địa phương, Chủ tịch UBND cấp tỉnh ủy quyền để Chủ tịch UBND cấp huyện cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã. - Điều kiện thành lập hội: - Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật, không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp lệ trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ; - Có điều lệ; - Có trụ sở; - Hội có phạm vi hoạt động trong xã có ít nhất mười công dân, tổ chức trong xã có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội. - Phải có ban vận động thành lập hội được cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động công nhận. - Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày quyết định cho phép thành lập hội có hiệu lực, ban vận động thành lập hội phải tổ chức đại hội. - Nếu quá thời hạn trên ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội, thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tổ chức đại hội, ban vận động thành lập hội có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã quyết định cho phép thành lập hội đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày, nếu quá thời gian được gia hạn mà ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội thì quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực. Nếu có nhu cầu tiếp tục thành lập hội, ban vận động thành lập hội phải xin phép thành lập lại hội, trình tự thủ tục như mới bắt đầu.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội
Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đại hội, Ban lãnh đạo hội gửi tài liệu đến UBND cấp huyện để báo cáo kết quả và xin phê duyệt điều lệ.
- Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận đối với hồ sơ nộp trực tiếp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, UBND cấp huyện xem xét, quyết định Phê duyệt điều lệ hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Đến ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Công văn báo cáo kết quả đại hội (theo mẫu);
- Điều lệ (theo mẫu) và biên bản thông qua điều lệ hội;
- Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội, công văn báo cáo thay đổi chức danh lãnh đạo hội (nếu có);
- Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị quyết đại hội.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ. + Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản thẩm định
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Công văn báo cáo kết quả Đại hội
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Trường hợp điều lệ hội có nội dung chưa phù hợp với quy định của pháp luật thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền từ chối phê duyệt và yêu cầu, hướng dẫn ban lãnh đạo hội hoàn chỉnh điều lệ hội phù hợp với quy định của pháp luật. - Điều lệ hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tố chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội đến UBND cấp huyện.
- Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận đối với hồ sơ nộp trực tiếp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, UBND cấp huyện xem xét, quyết định chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Đến ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (theo mẫu);
- Đề án chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ. + Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị tách hội Đơn đề nghị chia hội Đơn đề nghị sát nhập hội Đơn đề nghị hợp nhất hội
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có quyết định chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội, các hội mới được hình thành phải tổ chức đại hội để thông qua các nội dung được quy định tại Điều 11 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP. - Các hội mới được hình thành do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP để xem xét, phê duyệt điều lệ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
Thủ tục đổi tên hội
Trình tự thực hiện
- Bước 1 : Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin đổi tên hội đến UBND cấp huyện.
- Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận đối với hồ sơ nộp trực tiếp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBND cấp huyện xem xét, quyết định đổi tên hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Đến ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện để nhận kết quả
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ
- Đơn đề nghị đổi tên;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo), đối với người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 03/2013/TT-BNV.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ. + Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội.
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Tên của hội được viết bằng tiếng Việt, có thể được phiên âm, dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài; tên, biểu tượng của hội không được trùng lặp, gây nhầm lẫn với tên của hội khác đã được thành lập hợppháp; không vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hóa dân tộc. - Tên mới của hội và điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản
Trình tự thực hiện
Người đứng tên thành lập thư viện gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện, nơi thư viện đặt trụ sở. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đứng tên thành lập thư viện, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện. Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ tại Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện, nơi thư viện đặt trụ sở.
Thành phần số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký hoạt động thư viện (theo mẫu);
(2) Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có (theo mẫu);
(3) Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(4) Nội quy thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận.
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009); - Bảng kê danh mục các tài liệu hiện có trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(1) Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện. (2) Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan văn hóa. (3) Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông. (4) Người đứng tên thành lập và làm việc trong thư viện: a) Người đứng tên thành lập thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện. b) Người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp trung cấp thư viện hoặc tương đương. Nếu tốt nghiệp trung cấp ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tương đương trình độ trung cấp thư viện.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000.
- Nghị định của Chính phủ số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện.
- Nghị định của Chính phủ số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009 quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Thủ tục công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
Trình tự thực hiện
1. Chủ tịch Công đoàn cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan nộp về Liên đoàn Lao động cấp huyện theo dõi, tổng hợp; Liên đoàn Lao động cấp huyện trình Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện xét duyệt và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận.
2. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
3. Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện phối hợp với cơ quan thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và Biên bản kiểm tra của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” và trao Giấy công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện
Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Văn hóa và thông tin huyện/thành/thị (nơi cơ quan/đơn vị đặt trụ sở)
Thành phần số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Báo cáo thành tích 02 năm xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của Công đoàn cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
(2) Công văn đề nghị của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết
10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện. - Cơ quan phối hợp: Cơ quan Thi đua-Khen thưởng cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính và Giấy công nhận
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Điều kiện 1: Đạt các tiêu chuẩn dưới đây và các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ban, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương (nếu có); + Đối với cơ quan, đơn vị: 1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ: a) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm; 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến trở lên”; b) 80% trở lên cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; c) Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; d) Nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao; đ) Có sáng kiến, cải tiến quản lý; kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn. 2. Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa công sở: a) 90% trở lên cán bộ, công chức, viên chức không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội; b) Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan; c) Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ; d) Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hút thuốc lá nơi công sở; không uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí khuôn viên công sở theo thiết kế đã phê duyệt. 3. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước: a) 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; b) Không có người vi phạm pháp luật phải xử lý từ hình thức cảnh cáo trở lên; cơ quan an toàn, an ninh trật tự; không có người khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật; c) Thực hiện tốt cải cách hành chính; 8 giờ làm việc có hiệu quả, quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng. + Đối với doanh nghiệp: 1. Hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: a) Hoàn thành chỉ tiêu phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đề ra hàng năm; b) Thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường; c) Có sáng kiến cải tiến quản lý, đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp; phân công lao động hợp lý; d) 80% trở lên công nhân thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề, thi nâng bậc theo định kỳ; lao động có kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả. 2. Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp: a) Có quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động; b) Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; c) 80% trở lên người sử dụng lao động và người lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; d) Không có người mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa độc hại; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội; đ) Thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp; e) Không hút thuốc lá tại doanh nghiệp; không uống rượu, bia trong giờ làm việc. 3. Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của người lao động: a) 100% công nhân lao động được ký hợp đồng lao động, có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; b) Tạo thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn; c) Đảm bảo cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân; thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân lao động. 4. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước: a) 100% người sử dụng lao động và công nhân lao động được phổ biến chính sách, pháp luật về các lĩnh vực có liên quan; b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước; tích cực tham gia các chương trình về an sinh xã hội; c) Thực hiện nghiêm mọi chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp của công nhân theo các quy định của pháp luật; d) Sản xuất, kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật. - Điều kiện 2: Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa là hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu). - Điều kiện 3: Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa vào đầu năm.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2014.
Thủ tục công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương
Trình tự thực hiện
- Khu dân cư đăng ký xây dựng khu dân cư văn hóa với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;
- Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương) họp khu dân cư đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa;
- Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa, Phòng Văn hóa-Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và các ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tiến hành kiểm tra (có biên bản kiểm tra);
- Phòng Văn hóa-Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và bộ phận Thi đua, Khen thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận cho các khu dân cư văn hóa.
Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện/thành/thị
Thành phần số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Báo cáo thành tích xây dựng khu dân cư văn hóa của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã:
+ Báo cáo 02 năm (công nhận lần đầu);
+ Báo cáo 03 năm; kèm theo Biên bản kiểm tra hàng năm của Mặt trận Tổ quốc cấp xã (công nhận lại);
(2) Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Thôn (làng, ấp, bản và tương đương) đơn vị trực tiếp dưới cấp xã.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện. - Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, bộ phận Thi đua-Khen thưởng cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính và Giấy công nhận.
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Điều kiện 1: 1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển: a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là bình quân chung); b) Có phong trào xóa nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung; c) Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế; d) Tỷ lệ lao động có việc làm, thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung; đ) Có 80% trở lên hộ gia đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội ở cộng đồng. 2. Đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh, phong phú: a) Nhà Văn hóa-Khu thể thao thôn (làng, ấp, bản và tương đương) từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; b) Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 40% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng; c) Có 70% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan; d) Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; đ) Có 70% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 50% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm trở lên; e) 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học trở lên; có phong trào “khuyến học”, khuyến tài; g) Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; giảm tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng, trẻ em được tiêm chủng đầy đủ và phụ nữ có thai được khám định kỳ; h) Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hoá gia đình; i) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương. 3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp: a) Có tổ vệ sinh thường xuyên quét dọn vệ sinh, thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định; b) Tỷ lệ hộ gia đình có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn, cao hơn mức bình quân chung; các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường; c) Nhà ở khu dân cư, các công trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch; d) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; vận động nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao, hồ sinh thái; trồng cây xanh. 4. Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước: a) Có 90% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả; hầu hết những mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; c) Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở, cộng đồng dân cư; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; d) Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả. 5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng: a) Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung; b) Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất hạnh. - Điều kiện 2: Thời gian đăng ký xây dựng khu dân cư văn hóa từ 02 năm trở lên (công nhận lần đầu); 03 năm trở lên (công nhận lại).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
Thủ tục công nhận “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương
Trình tự thực hiện
- Khu dân cư đăng ký xây dựng khu dân cư văn hóa với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;
- Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương) họp khu dân cư đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa;
- Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa, Phòng Văn hóa-Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và các ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tiến hành kiểm tra (có biên bản kiểm tra);
- Phòng Văn hóa-Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và bộ phận Thi đua, Khen thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận cho các khu dân cư văn hóa.
Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng VH&TT cấp huyện .
Thành phần số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Báo cáo thành tích xây dựng khu dân cư văn hóa của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã:
+ Báo cáo 02 năm (công nhận lần đầu);
+ Báo cáo 03 năm; kèm theo Biên bản kiểm tra hàng năm của Mặt trận Tổ quốc cấp xã (công nhận lại);
(2) Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ dân phố (và tương đương) đơn vị trực tiếp dưới cấp xã.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện. - Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, bộ phận Thi đua-Khen thưởng cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính và Giấy công nhận
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Điều kiện 1: 1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển: a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là bình quân chung); b) Có phong trào xóa nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung; c) Đạt tỷ lệ trên 80% lao động trong độ tuổi có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung; d) Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế. 2. Có đời sống văn hóa lành mạnh, phong phú: a) Xây dựng nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của Tổ dân phố; có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao và vui chơi giải trí dành cho người lớn và trẻ em; thu hút trên 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng; b) Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng; c) Có 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; nếp sống văn minh đô thị; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan; d) Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; đ) Có 80% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 60% gia đình văn hóa được công nhân 3 năm liên tục trở lên; e) 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào “khuyến học”, khuyến tài; g) Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; không có trẻ em bị suy dinh dưỡng; 100% trẻ em được tiêm chủng mở rộng và phụ nữ có thai được khám định kỳ; h) Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hoá gia đình; i) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương. 3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp: a) Không lấn chiếm lòng đường, hè phố; không gây cản trở giao thông, không đặt biển quảng cáo sai quy định, không làm mái che, cơi nới gây mất mỹ quan đô thị; b) Nhà ở khu dân cư và các công trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định pháp luật về xây dựng, kiến trúc hài hòa cảnh quan đô thị; c) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; không tháo nước thải và vứt rác ra đường; 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường; bảo vệ hệ thống thoát nước; các điểm thu gom và xử lý rác thải. 4. Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước: a) Có 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương; b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả, hầu hết những mâu thuẫn bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; c) Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; d) Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả. 5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng: a) Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung; b) Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất hạnh. - Điều kiện 2: Thời gian đăng ký xây dựng khu dân cư văn hóa từ hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu); ba (03) năm trở lên (công nhận lại).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
Thủ tục công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
Trình tự thực hiện
- Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức Lễ phát động xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn cấp huyện; phổ biến tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; hướng dẫn các xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
- Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã họp thông qua Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, gửi Ủy ban nhân dân xã;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
- Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (có biên bản kiểm tra);
- Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, kèm theo Giấy công nhận; trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân xã và nêu rõ lý do chưa công nhận.
Cách thức thực hiện
Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Văn hóa và thông tin cấp huyện
Thành phần số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Báo cáo thành tích 02 năm xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã;
(2) Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Xã
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin. - Cơ quan phối hợp thực hiện : Bộ phận Thi đua - Khn thưởng cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính và Giấy công nhận.
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Điều kiện 1: 1. Giúp nhau phát triển kinh tế a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, góp phần xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới mức bình quân chung của tỉnh/thành phố; b) Có 80% trở lên hộ gia đình (làm nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học-kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; c) Có 70% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế; d) Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân. 2. Nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa; thôn, làng, ấp, bản văn hóa và tương đương a) Có 60% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên; b) Có 70% trở lên hộ gia đình cải tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp; c) Có 15% trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn; d) Có từ 50% thôn, làng, ấp, bản trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương liên tục từ 5 năm trở lên; đ) Có 50% trở lên thôn, làng, ấp, bản văn hóa vận động được nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng. 3. Xây dựng thiết chế và phong trào văn hóa, thể thao cơ sở a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức; hoạt động thường xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; b) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có Nhà Văn hóa-Khu thể thao; trong đó 50% Nhà Văn hóa-Khu thể thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) duy trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn nghệ quần chúng và thi đấu các môn thể thao; d) Di tích lịch sử-văn hóa, cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền thống và thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo tồn. 4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa nông thôn a) 75% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo các quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; b) Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có; c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản lý theo quy hoạch; d) Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn hóa-xã hội khác ở nông thôn. 5. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương a) 90% trở lên người dân được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; b) 80% trở lên hộ gia đình nông dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn mới; c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái phát luật; d) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại. - Điều kiện 2: Thời gian đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” từ 02 năm trở lên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Có hiệu lực từ ngày 16/01/2012.
Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng
Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận, hẹn ngày trả cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử lý.
- Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo UBND xem xét gia hạn giấy phép xây dựng và chuyển kết quả cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Tổ chức mang phiếu hẹn trả kết quả đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện tiếp nhận phiếu hẹn và thu phí theo quy định.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
Thành phần số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng (Phụ lục 2, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng);
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (Thời hạn gia hạn giấy phép xây dựng được ghi trong giấy phép xây dựng được cấp).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
Thời hạn giải quyết
5 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép có ghi nội dung gia hạn.
Lệ phí
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép (theo Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15/12/2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng (Phụ lục 2, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trong thời hạn 30 ngày, trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hạn, nếu công trình chưa được khởi công, thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng. Khi hết thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Cấp Giấy phép xây dựng đối với nhà ở đô thị
Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật;
- UBND huyện, thành, thị nhận hồ sơ do UBND phường, thị trấn chuyển đến; bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện, nếu hồ sơ đã đủ thì tiếp nhận giải quyết
- Tổ chức, cá nhân mang giấy hẹn tới bộ phận một tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, thị trấn để nhận kết quả; cán bộ, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND tiếp nhận giấy hẹn và trả kết quả cho tổ chức (cá nhân).
Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, thị trấn.
Thành phần số lượng hồ sơ
- Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng theo mẫu;
- Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải. (Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình).
- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm xin cấp phép xây dựng
- Bản sao hợp lệ các văn bản, quyết định liên quan đến dự án.
+ Số lượng: 02 (bộ).
Thời hạn giải quyết
- Cấp Giấy phép xây dựng trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với nhà ở riêng lẻ thì thời hạn cấp Giấy phép xây dựng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép.
Lệ phí
75.000 đồng
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề. - Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này. - Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...). - Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định. - Khi cần thay đổi thiết kế thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Thủ tục công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
Trình tự thực hiện
Bước 1: Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào TDĐKXDĐSVH xã đăng ký với UBND cấp huyện;
Bước 2: BCĐ Phong trào TDĐKXDĐSVH xã họp thông qua báo cáo gửi UBND xã;
Bước 3: Chủ tịch UBND xã đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
Bước 4: BCĐ Phong trào TDĐKXDĐSVH cấp huyện kiểm tra, đánh giá (có biên bản kiểm tra)
Bước 5: Phòng Văn hóa và Thông tin phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận lại;
Bước 6: Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định công nhận lại và cấp Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Văn hóa và thông tin cấp huyện
Thành phần số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
a. Báo cáo thành tích 05 năm xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã:
b. Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Xã
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính và Giấy công nhận.
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Điều kiện 1: 1. Giúp nhau phát triển kinh tế a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, góp phần xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới mức bình quân chung của tỉnh/thành phố; b) Có 80% trở lên hộ gia đình (làm nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học-kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; c) Có 70% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế; d) Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân. 2. Nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa; thôn, làng, ấp, bản văn hóa và tương đương a) Có 60% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên; b) Có 70% trở lên hộ gia đình cải tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp; c) Có 15% trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn; d) Có từ 50% thôn, làng, ấp, bản trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương liên tục từ 5 năm trở lên; đ) Có 50% trở lên thôn, làng, ấp, bản văn hóa vận động được nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng. 3. Xây dựng thiết chế và phong trào văn hóa, thể thao cơ sở a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức; hoạt động thường xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; b) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có Nhà Văn hóa-Khu thể thao; trong đó 50% Nhà Văn hóa-Khu thể thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) duy trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn nghệ quần chúng và thi đấu các môn thể thao; d) Di tích lịch sử-văn hóa, cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền thống và thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo tồn. 4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa nông thôn a) 75% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo các quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; b) Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có; c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản lý theo quy hoạch; d) Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn hóa-xã hội khác ở nông thôn. 5. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương a) 90% trở lên người dân được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; b) 80% trở lên hộ gia đình nông dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn mới; c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái phát luật; d) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại. - Điều kiện 2: Thời gian đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” từ năm (05) năm trở lên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
Thủ tục công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
Trình tự thực hiện
Bước 1: Ban Chỉ đạo Phong trào TDĐKXDĐSVH phường, thị trấn đăng ký với UBND cấp huyện; Tổ chức Lễ phát động xây dựng " Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị"; Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện; Xây dựng báo cáo thành tích gửi UBND phường, Thị trấn
Bước 2: Chủ tịch UBND phường, thị trấn có công văn đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện;
Bước 3: BCĐ Phong trào TDĐKXDĐSVH cấp huyện tổ chức kiểm tra, thẩm định (có văn bản kiểm tra);
Bước 4: Phòng Văn hóa và Thông tin phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận;
Bước 5: Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Văn hóa và thông tin cấp huyện
Thành phần số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
a. Báo cáo thành tích hai (02) năm xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
b. Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Phường, thị trấn.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin. - Cơ quan phối hợp : Bộ phận Thi đua - Khen thưởng cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính và Giấy công nhận.
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Điều kiện 1: 1. Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch a) Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công khai rộng rãi; b) Xây dựng, nâng cấp, cải tạo 90% trở lên các công trình công cộng về hành chính, văn hóa-xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị; c) Đạt 100% công trình công cộng xây mới (kể từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành; d) Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý Nhà nước về xây dựng; phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch kiến trúc, xây dựng đô thị; đ) Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không lẫn chiếm, sử dụng diện tích đất công và công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở. 2. Nâng cao chất lượng Gia đình văn hóa, Tổ dân phố văn hóa a) 80% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên; b) 60% trở lên nhà ở của người dân được xây dựng mới, hoặc cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị; c) 80% trở lên tổ dân phố (hoặc tương đương) được công nhận “Tổ dân phố văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên; d) 100% tổ dân phố vận động được người dân tham gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh môi trường; đ) 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm trở lên. 3. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị a) 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định hiện hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị; b) Không lấn chiếm lòng đường, hè phố gây cản trở giao thông, không cơi nới, làm mái che, mái vẩy, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị; c) Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, tỷ lệ đất giao thông tĩnh, tiêu chuẩn cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị theo quy định; d) Đảm bảo vệ sinh môi trường; thu gom rác thải theo quy định; 100% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn quy định về môi trường; đ) Xây dựng quan hệ cộng đồng thân thiện, đoàn kết giúp nhau “Xóa đói, giảm nghèo”; hợp tác phát triển kinh tế. 4. Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao a) Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, ổn định về tổ chức, hoạt động thường xuyên hiệu quả; b) 80% trở lên tổ dân phố có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia; c) Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ quần chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương; d) Thực hiện tốt Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội; đảm bảo an toàn giao thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình sự. 5. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương a) 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; b) 100% tổ dân phố xây dựng và thực hiện tốt quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật; c) Tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, đấu tranh phòng chống tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội; d) Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô thị; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ; đ) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại. - Điều kiện 2: Các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (nếu có) - Điều kiện 3: Thời gian đăng ký xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” từ hai (02) năm trở lên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”. Có hiệu lực từ ngày 10/3/2013
Thủ tục công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
Trình tự thực hiện
Bước 1: Ban Chỉ đạo Phong trào TDĐKXDĐSVH phường, thị trấn đăng ký xây dựng lại " Phường, Thi trấn đạt chuẩn văn minh đô thị" với UBND cấp huyện; Tổ chức Lẽ phát động xây dựng " Phường, Thi trấn đạt chuẩn văn minh đô thị"; Kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện; Xây dựng báo cáo thành tích gửi UBND phường, Thị trấn
Bước 2: Chủ tịch UBND phường, thị trấn có công văn đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện;
Bước 3: BCĐ Phong trào TDĐKXDĐSVH cấp huyện tổ chức kiểm tra, thẩm định (có văn bản kiểm tra);
Bước 4: Phòng Văn hóa và Thông tin phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận lại;
Bước 5: Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định công nhận lại và cấp Giấy công nhận “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Văn hóa và thông tin cấp huyện
Thành phần số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
a. Báo cáo thành tích năm (05) năm xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
b. Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Phường, thị trấn
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin. - Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi đua - Khen thưởng cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính và Giấy công nhận lại.
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Điều kiện 1: 1. Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch a) Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công khai rộng rãi; b) Xây dựng, nâng cấp, cải tạo 90% trở lên các công trình công cộng về hành chính, văn hóa-xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị; c) Đạt 100% công trình công cộng xây mới (kể từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành; d) Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý Nhà nước về xây dựng; phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch kiến trúc, xây dựng đô thị; đ) Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không lẫn chiếm, sử dụng diện tích đất công và công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở. 2. Nâng cao chất lượng Gia đình văn hóa, Tổ dân phố văn hóa a) 80% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên; b) 60% trở lên nhà ở của người dân được xây dựng mới, hoặc cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị; c) 80% trở lên tổ dân phố (hoặc tương đương) được công nhận “Tổ dân phố văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên; d) 100% tổ dân phố vận động được người dân tham gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh môi trường; đ) 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm trở lên. 3. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị a) 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định hiện hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị; b) Không lấn chiếm lòng đường, hè phố gây cản trở giao thông, không cơi nới, làm mái che, mái vẩy, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị; c) Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, tỷ lệ đất giao thông tĩnh, tiêu chuẩn cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị theo quy định; d) Đảm bảo vệ sinh môi trường; thu gom rác thải theo quy định; 100% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn quy định về môi trường; đ) Xây dựng quan hệ cộng đồng thân thiện, đoàn kết giúp nhau “Xóa đói, giảm nghèo”; hợp tác phát triển kinh tế. 4. Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao a) Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, ổn định về tổ chức, hoạt động thường xuyên hiệu quả; b) 80% trở lên tổ dân phố có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia; c) Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ quần chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương; d) Thực hiện tốt Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội; đảm bảo an toàn giao thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình sự. 5. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương a) 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; b) 100% tổ dân phố xây dựng và thực hiện tốt quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật; c) Tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, đấu tranh phòng chống tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội; d) Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô thị; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ; đ) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại. - Điều kiện 2: Các tiêu chí bổ sung theo quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (nếu có) - Điều kiện 3: Thời gian đăng ký xây dựng lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” từ năm (05) năm trở lên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”. có hiệu lực từ ngày 10/3/2013
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu thiết yếu tại chỗ của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
Trình tự thực hiện
- Chủ rừng lập bảng kê khai thác gửi về UBND cấp xã, UBND cấp xã tổng hợp khối lượng khai thác gỗ rừng tự nhiên toàn xã gửi hồ sơ về Bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
- Bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
- Nhận kết quả tại Bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân cấp xã;
Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
Thành phần số lượng hồ sơ
* Tên thành phần hồ sơ:
- Bảng kê khai thác của chủ rừng
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác của UBND cấp xã, kèm bảng tổng hợp khối lượng khai thác gỗ rừng tự nhiên toàn xã.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là hộ gia đình (Gồm: các cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư; các chủ rừng khác không có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác.
Thời hạn có hiệu lực: 12 tháng kể từ ngày ban hành
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Bảng kê khai thác của chủ rừng (theo mẫu tại phụ lục 2, Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016) - Giấy đề nghị cấp phép khai thác của UBND cấp xã, kèm bảng tổng hợp khối lượng khai thác gỗ rừng tự nhiên toàn xã (theo mẫu tại phụ lục 3, Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trước ngày 30/11 hàng năm chủ rừng có nhu cầu xác định khối lượng gỗ rừng tự nhiên cần khai thác (tối đa không qua 10m3 gỗ tròn/hộ).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của chủ rừng là hộ gia đình.
Trình tự thực hiện
Chủ rừng là hộ gia đình xây dựng hồ sơ thiết kế khai thác, tận dụng, tận thu và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
- Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
- Nhận kết quả tại Bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần số lượng hồ sơ
* Tên thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác của Hộ gia đình
- Hồ sơ thiết kế khai thác, tận dụng, tận thu;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
10 ngày
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là Hộ gia đình
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác.
Lệ phí
không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Giấy đề nghị cấp phép khai thác của Hộ gia đình (theo Phụ lục 3 tại Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016);
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng chính phủ Ban hành Quy chế quản lý rừng phòng hộ;
- Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng phòng hộ của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân.
Trình tự thực hiện
- Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân lập bảng kê khai thác, tận dụng, tận thu và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận.
- Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
- Nhận kết quả tại Bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần số lượng hồ sơ
* Tên thành phần hồ sơ:
- Bảng kê khai thác của chủ rừng
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác của UBND cấp xã, kèm bảng tổng hợp khối lượng khai thác gỗ rừng tự nhiên toàn xã.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
10 ngày
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là Hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép khai thác
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Bảng kê khai thác của chủ rừng (theo Phụ lục 2 tại Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016) - Giấy đề nghị cấp phép khai thác của UBND cấp xã, kèm bảng tổng hợp khối lượng khai thác gỗ rừng tự nhiên toàn xã (theo Phụ lục 3 tại Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
Trình tự thủ tục hành chính giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân.
Trình tự thực hiện
- Hộ gia đình, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị giao rừng tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận; Nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ yêu cầu chủ nguồn giống bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ. Bộ tiếp nhận và trả kết quả viết xác nhận thành phần hồ sơ tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả.
- UBND cấp xã có trách nhiệm:
+ Xem xét đề nghị giao rừng của hộ gia đình, cá nhân; kiểm tra thực địa (vị trí, ranh giới, tranh chấp) khu rừng theo đề nghị của hộ gia đình, cá nhân, đảm bảo các điều kiện, căn cứ giao rừng theo quy định của pháp luật.
+ Xác nhận và chuyển hồ sơ đề nghị giao rừng của hộ gia đình cá nhân đến UBND cấp huyện.
- Sau khi nhận được hồ sơ do UBND cấp xã chuyển đến, UBND cấp huyện giao trách nhiệm cho Hạt Kiểm lâm sở tại:
+ Thẩm định về hồ sơ đề nghị giao rừng của hộ gia đình, cá nhân.
+ Phối hợp với UBND cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng phải lập thành biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng, có xác nhận và ký tên của đại diện UBND cấp xã, các chủ rừng liền kề.
- Lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân.
- Sau khi nhận được tờ trình, hồ sơ giao rừng do Hạt Kiểm lâm cấp huyện trình, UBND cấp huyện xem xét quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân theo mẫu Quyết định tại ( Phụ lục 04 Thông tư 38/2007/TT-BNN ) gửi cho Hạt Kiểm lâm sở tại.
- Sau khi nhận được Quyết định giao rừng của UBND cấp huyện, Hạt kiểm lâm phối hợp với UBND cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho hộ gia đình, cá nhân. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản có ký tên của đại diện UBND cấp xã, đại diện của chủ rừng liền kề theo mẫu biên bản tại ( Phụ lục 05 và 06 thông tư 38/2007/TT-BNN ).
Trong quá trình thực hiện các bước công việc nêu trên, nếu hộ gia đình, cá nhân không đủ điều kiện được giao rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho hộ gia đình, cá nhân và thông báo rõ lý do không được giao
Cách thức thực hiện
- Trực tiếp, Qua đường bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ
- Đề nghị giao rừng (theo Phụ lục 01 tại Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016)
- Kế hoạch sử dụng rừng (theo Phụ lục 03 tại Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 ).
- Số lượng: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
36 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, Hộ gia đình.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm sở tại. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Uỷ ban nhân dân cấp xã
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định.
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đề nghị giao rừng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư số 38/2007/TT-BNNPTNT ngày 25/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn.
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
- Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN.
Thủ tục hành chính giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn.
Trình tự thực hiện
- Cộng đồng dân cư thôn nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị giao rừng tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ yêu cầu cộng đồng dân cư thôn bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết xác nhận thành phần hồ sơ tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc UBND cấp xã có trách nhiệm:
+ Xem xét đề nghị giao rừng của cộng đồng dân cư thôn; kiểm tra thực địa (vị trí, ranh giới, tranh chấp) khu rừng theo đề nghị của cộng đồng dân cư thôn đảm bảo các điều kiện, căn cứ giao rừng theo quy định của pháp luật.
+ Xác nhận và chuyển hồ sơ đề nghị giao rừng của cộng đồng dân cư thôn đến UBND cấp huyện.
- Sau khi nhận được hồ sơ do UBND cấp xã chuyển đến, UBND cấp huyện giao cho Hạt Kiểm lâm sở tại trong thời hạn 20 ngày làm việc có trách nhiệm :
+ Thẩm định hồ sơ đề nghị giao rừng của cộng đồng dân cư thôn.
+ Phối hợp với UBND cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng phải lập thành biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng, có xác nhận và ký tên của đại diện UBND cấp xã, các chủ rừng liền kề.
+ Lập tờ trình, kèm theo hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn.
- Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị giao rừng do Hạt Kiểm lâm sở tại trình. Trong thời hạn 03 ngày làm việc UBND cấp huyện xem xét ký và gửi quyết định giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn theo mẫu Quyết định tại (Phụ lục 04 Thông tư 38/2007/TT-BNN) đến Hạt Kiểm lâm sở tại, UBND cấp xã.
- Sau khi nhận được Quyết định giao của UBND cấp huyện. Trong thời hạn 03 ngày làm việc Hạt kiểm lâm cấp huyện phối hợp với UBND cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho cộng đồng dân cư thôn. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản có ký tên của đại diện UBND cấp xã, đại diện của chủ rừng liền kề theo mẫu biên bản tại (Phụ lục 05 và 06 của thông tư 38/2007/TT-BNN ).
Trong quá trình thực hiện các bước công việc nêu trên cộng đồng dân cư thôn không đủ điều kiện được giao rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho cộng đồng dân cư thôn và thông báo rõ lý do không được giao.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp, Qua đường bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ
- Đề nghị giao rừng (phụ lục 04 Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT);
- Kế hoạch quản lý khu rừng và biên bản cuộc họp cộng đồng dân cư thôn thống nhất đề nghị giao rừng.
Số lượng: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
36 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cộng đồng dân cư thôn
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm - Cơ quan phối hợp (nếu có): Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định.
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đề nghị giao rừng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư số 38/2007/TT-BNNPTNT ngày 25/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn.
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
- Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN.
Trình tự thủ tục hành chính cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân.
Trình tự thực hiện
- Hộ gia đình, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị giao rừng tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ yêu cầu chủ nguồn giống bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Bộ tiếp nhận và trả kết quả viết xác nhận thành phần hồ sơ tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả.
- UBND cấp xã có trách nhiệm:
+ Xem xét đề nghị thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân; kiểm tra thực địa (vị trí, ranh giới, tranh chấp) khu rừng theo đề nghị của hộ gia đình, cá nhân đảm bảo các điều kiện, căn cứ thuê rừng theo quy định của pháp luật.
+ Xác nhận và chuyển hồ sơ đề nghị thuê rừng của hộ gia đình cá nhân đến UBND cấp huyện.
- Sau khi nhận được hồ sơ do UBND cấp xã chuyển đến, UBND cấp huyện giao trách nhiệm cho Hạt Kiểm lâm sở tại:
+ Thẩm định về hồ sơ đề nghị thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân.
+ phối hợp với UBND cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng phải lập thành biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng, có xác nhận và ký tên của đại diện UBND cấp xã, các chủ rừng liền kề.
- Lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân.
- Sau khi nhận được hồ sơ thuê rừng do Hạt Kiểm lâm sở tại trình. UBND cấp huyện xem xét quyết định cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân theo mẫu Quyết định tại ( Phụ lục 04 Thông tư 38/2007/TT-BNN ); ký hợp đồng cho thuê rừng theo mẫu (Phụ lục 05 thông tư 38/2007/TT-BNN) gửi Hạt Kiểm lâm sở tại.
- Sau khi nhận được Quyết định cho thuê rừng của UBND cấp huyện, Hạt kiểm lâm sở tại phối hợp với UBND cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho hộ gia đình, cá nhân. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được thuê và lập thành biên bản có ký tên của đại diện UBND cấp xã, đại diện của chủ rừng liền kề theo mẫu biên bản tại ( Phụ lục 05 và 06 của thông tư 38/2007/TT-BNN ).
Trong quá trình thực hiện các bước công việc nêu trên, nếu hộ gia đình, cá nhân không đủ điều kiện được thuê rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho hộ gia đình, cá nhân và thông báo rõ lý do không được thuê rừng.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp,Qua đường bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm:
- Đề nghị thuê rừng ( Phụ lục 02 Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT ).
- Kế hoạch sử dụng rừng (Phụ lục 03 Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT).
- Số lượng: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
36 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, Hộ gia đình.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm sở tại. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định.
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đề nghị thuê rừng; kế hoạch sử dụng rừng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư số 38/2007/TT-BNNPTNT ngày 25/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn.
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
- Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN.
Trình tự thủ tục hành chính thu hồi rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện.
Trình tự thực hiện
- Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn nộp 01 bộ hồ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện :
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ yêu cầu chủ nguồn giống bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Bộ tiếp nhận và trả kết quả viết xác nhận thành phần hồ sơ tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả.
- Sau khi nhận được văn bản trả lại rừng của chủ rừng, uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và giao trách nhiệm cho Hạt Kiểm lâm sở tại thẩm tra, chỉ đạo xác minh đặc điểm khu rừng khi cần thiết, Lập tờ trình kèm theo hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc thu hồi rừng.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ký và gửi quyết định thu hồi rừng đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn đến Hạt Kiểm lâm, Ủyban nhân dân cấp xã.
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo việc xác định và xử lý giá trị chủ rừng đã đầu tư vào khu rừng(nếu có).
Cách thức thực hiện
Trực tiếp, Qua đường bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ
- Văn bản trả lại rừng của chủ rừng kèm theo Quyết định giao rừng, cho thuê rừng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Số lượng: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, Hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm sở tại. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Uỷ ban nhân dân cấp xã
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định.
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư số 38/2007/TT-BNNPTNT ngày 25/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn.
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
Đóng dấu búa kiểm lâm
Trình tự thực hiện
- Chủ rừng hoặc chủ gỗ nộp hồ sơ xin đóng búa kiểm lâm tại bộ phận Pháp chế Hạt Kiểm lâm sở tại.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ, xác minh đối tượng, nguồn gốc gỗ theo quy định trước khi đóng búa kiểm lâm.
- Trường hợp khối lượng gỗ đo tính thực tế sai số vượt quá 15% so với khối lượng gỗ trong Bảng kê lâm sản đã khai báo với cơ quan Hải quan, thì yêu cầu chủ gỗ lập lại Bảng kê lâm sản trước khi đóng búa kiểm lâm. Nếu khối lượng gỗ vượt khối lượng được cơ quan có thẩm quyển cho phép thì yêu cầu chủ gỗ báo cáo cơ quan đã cho phép nhập khẩu gỗ giải quyết, khi được phép mới đóng búa kiểm lâm.
Bước 3. Sau khi kiểm tra hồ sơ, xác minh xong đối tượng, nguồn gốc gỗ nếu hồ sơ chưa đủ thì hướng dẫn chủ rừng hoặc chủ gỗ bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ công chức kiểm lâm được giao nhiệm vụ tiến hành đóng búa kiểm lâm.
Cách thức thực hiện
Gửi trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm sở tại
Thành phần số lượng hồ sơ
- Giấy đề nghị đóng búa kiểm lâm của cá nhân, tổ chức, cộng đồng dân cư nơi có lâm sản
- Bảng kê lâm sảm do chủ rừng hoặc chủ gỗ lập (Mẫu số 01)
- Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc gỗ hợp pháp
- Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ
Thời hạn giải quyết
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức, cộng đồng dân cư
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm sở tại, Đội Kiểm lâm cơ động. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm sở tại, Đội Kiểm lâm cơ động. - Cơ quan phối hợp (nếu có): không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Biên bản đóng dấu búa kiểm lâm
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Bảng kê lâm sản (theo Mẫu số 01 tại Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/06/2006 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT về việc ban hành quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm.
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với lâm sản: chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản sau chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên; lâm sản sau chế biến có nguồn gốc nhập khẩu, sau xử lý tịch thu (Đối với cơ sở chế biến, kinh doanh lâm sản có vi phạm các quy định của Nhà nước về hồ sơ lâm sản hoặc chấp hành chưa đầy đủ các quy định của Nhà nước); động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận dẫn xuất của chúng.
Trình tự thực hiện
- Chủ lâm sản chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Chủ lâm sản nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm sở tại nơi có lâm sản.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Hạt Kiểm lâm sở tại có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ.
-Thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay.
- Xác minh nguồn gốc (nếu có): Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản, Hạt Kiểm lâm sở tại tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản. Thời hạn xác nhận lâm sản tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trả kết quả: Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm sở tại nơi nộp hồ sơ
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm sở tại
Thành phần số lượng hồ sơ
- Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012)
- Hoá đơn bán hàng (nếu có)
- Tài liệu về nguồn gốc lâm sản
* Số lượng: 01 bộ (bản Chính)
Thời hạn giải quyết
5 ngày
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm sở tại - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm sở tại - Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Xác nhận trên bảng kê lâm sản.
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Bảng kê lâm sản - Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư sô 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012 quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản;
- Thông tư sô 40/2015/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2015 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp; cây xử lý tịch thu
Trình tự thực hiện
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Chủ cây cảnh nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm sở tại nơi có cây cảnh.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Hạt Kiểm lâm sở tại có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ cây cảnh biết và hướng dẫn chủ cây cảnh hoàn thiện hồ sơ.
- Thẩm định hồ sơ: Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm sở tại nơi có cây cảnh xem xét xác nhận cho chủ cây cảnh trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ trước khi xác nhận Hạt Kiểm lâm sở tại thông báo cho chủ cây cảnh biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ, số lượng, khối lượng, loài cây; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Thời hạn xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ trong trường hợp này tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Chủ cây cảnh nhận kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm sở tại nơi nộp hồ sơ.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm sở tại
Thành phần số lượng hồ sơ
- Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg.
- Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng (nếu có).
- Tài liệu về nguồn gốc cây cảnh:
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
5 ngày
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức,Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm sở tại - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm sở tại. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Xác nhận trên bảng kê lâm sản.
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 5/10/2012 ban hành quy chế quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm sở tại đối với lâm sản xuất ra có nguồn gốc khai thác hợp pháp trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và lâm sản sau xử lý tịch thu.
Trình tự thực hiện
- Chủ lâm sản chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Chủ lâm sản nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm sở tại nơi có lâm sản.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Hạt Kiểm lâm sở tại có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ
- Thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay.
- Xác minh nguồn gốc (nếu có): Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản Hạt Kiểm lâm sở tại tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản. Thời hạn xác nhận lâm sản tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trả kết quả: Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm sở tại nơi nộp hồ sơ
Cách thức thực hiện
Hồ sơ nộp trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm sở tại.
Thành phần số lượng hồ sơ
+ Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012)
+ Hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm xuất bán lâm sản (nếu có)
+ Tài liệu về nguồn gốc lâm sản
- Số lượng: 01 bộ (bản Chính)
Thời hạn giải quyết
5 ngày
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Hạt Kiểm lâm sở tại
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Xác nhận trên bảng kê lâm sản
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Bảng kê lâm sản - Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.
+ Thông tư số 40/2015/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm sở tại đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác hợp pháp trong rừng đặc dụng hoặc rừng phòng hộ và cây xử lý tịch thu thuộc phạm vi quản lý của Hạt Kiểm lâm (đối với các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ có Hạt Kiểm lâm thuộc tỉnh)
Trình tự thực hiện
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Chủ cây cảnh nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm sở tại.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Hạt Kiểm lâm sở tại có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ cây cảnh biết và hướng dẫn chủ cây cảnh hoàn thiện hồ sơ.
- Thẩm định hồ sơ: Hạt Kiểm lâm sở tại xem xét xác nhận cho chủ cây cảnh trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ trước khi xác nhận Hạt Kiểm lâm sở tại thông báo cho chủ cây cảnh biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ, số lượng, khối lượng, loài cây; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Thời hạn xác nhận nguồn gốc gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ trong trường hợp này tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Chủ cây cảnh nhận kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm sở tại nơi nộp hồ sơ
Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm sở tại
Thành phần số lượng hồ sơ
- Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg.
- Hoá đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng (nếu có).
- Tài liệu về nguồn gốc cây cảnh:
- Số lượng: 01 bộ (bản chính).
Thời hạn giải quyết
Tối đa 05 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, Cá nhân, hộ gia đình.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm sở tại. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm sở tại. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Kết quả: Xác nhận trên bảng kê cây cảnh.
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: Không quy định.
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 5/10/2012 ban hành quy chế quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện
• Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
• Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
• Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a. Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
b. Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP;
c. Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
• Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
Cách thức thực hiện
Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh
Thành phần số lượng hồ sơ
• Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh. Nội dung bao gồm những nội dung sau:
a. Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
b. Ngành, nghề kinh doanh;
c. Số vốn kinh doanh;
d. Số lao động;
e. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
• Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (nếu có)
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, đại diện hộ gia đình
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Lệ phí
100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
• Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT); • Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 71 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
• Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
• Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
• Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Thủ tục Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư)
Trình tự thực hiện
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chủ đầu tư là các tổ chức, đơn vị thuộc huyện quản lý chịu trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh, gửi hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định) về phòng/ban chức năng của huyện tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm trả lời chủ đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng/ban chức năng của huyện phải tổ chức thẩm định và có báo cáo thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt và trình Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã phê duyệt.
Bước 3:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã thẩm định, UBND huyện, UBND cấp xã quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế và dự toán công trình lâm sinh và trả kết quả cho các tổ chức trong 03 ngày làm việc.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
Thành phần số lượng hồ sơ
+ Thành phần:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt thiết kế, dự toán các công trình lâm sinh của chủ Dự án (theo mẫu số 01 Phụ lục IV, Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh xây dựng (theo Khoản 3, Điều 4, Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) gồm:
+ Thuyết minh thiết kế công trình lâm sinh xây dựng (theo Phụ lục I, Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Thiết kế công trình lâm sinh, gồm: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ thiết kế công trình lâm sinh tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000, được lập trên nền bản đồ địa hình theo hệ quy chiếu VN 2.000, có lưới tọa độ, số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô; thể hiện đường đồng mức, hiện trạng, các vật thể chuẩn (sông suối, đường giao thông, băng cản lửa, trạm bảo vệ rừng,...) và các nội dung hướng dẫn (theo Phụ lục II, Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Dự toán công trình lâm sinh (quy định tại Điều 5 Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh).
- Các văn bản có liên quan (Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư và các tài liệu có liên quan khác).
+ Số lượng: 05 bộ.
Thời hạn giải quyết
20 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Chủ đầu tư các dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã quyết định đầu tư
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng/ban chức năng cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh.
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Tờ trình xin phê duyệt thiết kế, dự toán các công trình lâm sinh của chủ Dự án (theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); - Thuyết minh thiết kế công trình lâm sinh xây dựng (theo Phụ lục I, Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); - Bản đồ hiện trạng rừng và bản đồ thiết kế công trình lâm sinh (theo Phụ lục II, Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật đầu tư công số 46/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
+ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng.
+ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công.
+ Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh.
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện
• Hộ kinh doanh gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh tới Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký.
• Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
• Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên hộ kinh doanh yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
• Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.
• Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký:
o Hộ kinh doanh gửi Thông báo về việc chuyển địa chỉ đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt địa chỉ mới. Kèm theo Thông báo phải có bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc đăng ký thay đổi địa chỉ đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập và bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.
o Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.
Cách thức thực hiện
Chủ hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh
Thành phần số lượng hồ sơ
• Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký thì thời hạn là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hộ kinh doanh
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Lệ phí
100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
• Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-3, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
• Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
• Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
• Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Thủ tục Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư)
Trình tự thực hiện
Bước 1:
+ Chủ đầu tư là các tổ chức, đơn vị thuộc huyện quản lý chịu trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh điều chỉnh, gửi hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định) về phòng/ban chức năng của huyện tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch UBND huyện, UBND cấp xã phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện có trách nhiệm trả lời chủ đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2:
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng/ban chức năng của huyện phải tổ chức thẩm định và có báo cáo thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt và trình Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã phê duyệt.
Bước 3:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã thẩm định, UBND huyện, UBND cấp xã quyết định phê duyệt điều chỉnh hồ sơ thiết kế và dự toán công trình lâm sinh và trả kết quả cho các tổ chức trong 03 ngày làm việc.
Cách thức thực hiện
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ
+ Thành phần:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt thiết kế, dự toán các công trình lâm sinh của chủ Dự án (theo mẫu số 01 Phụ lục IV, Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh xây dựng (theo Khoản 3, Điều 4, Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
+ Thuyết minh thiết kế công trình lâm sinh xây dựng theo Phụ lục I, Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Thiết kế công trình lâm sinh, gồm: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ thiết kế công trình lâm sinh tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000, được lập trên nền bản đồ địa hình theo hệ quy chiếu VN 2.000, có lưới tọa độ, số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô; thể hiện đường đồng mức, hiện trạng, các vật thể chuẩn (sông suối, đường giao thông, băng cản lửa, trạm bảo vệ rừng,...) và các nội dung hướng dẫn theo Phụ lục II, Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Dự toán công trình lâm sinh được lập theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Các văn bản có liên quan (Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư và các tài liệu có liên quan khác).
+ Số lượng: 05 bộ.
Thời hạn giải quyết
20 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Chủ đầu tư các dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã quyết định đầu tư.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng/ban chức năng cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
: Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh.
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Tờ trình xin phê duyệt thiết kế, dự toán các công trình lâm sinh của chủ Dự án (theo Mẫu số 01 Phụ lục IV tại Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); - Thuyết minh thiết kế công trình lâm sinh xây dựng (theo Phụ lục I tại Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); - Bản đồ hiện trạng rừng và bản đồ thiết kế công trình lâm sinh (theo Phụ lục II tại Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật đầu tư công số 46/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
+ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng.
+ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công.
+ Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh.
Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện
• Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lện, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý ít nhất 15 (mười năm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
• Khi nhận đầy được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao giấy biên nhận và đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc và cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
Cách thức thực hiện
Hộ kinh doanh trực tiếp nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh
Thành phần số lượng hồ sơ
Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hộ kinh doanh
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (Phụ lục III-4, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
• Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
• Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện
• Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.
Cách thức thực hiện
Hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký
Thành phần số lượng hồ sơ
• Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh;
• Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
01 (bộ).
Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hộ kinh doanh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện ghi nhận việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (Phụ lục III-5, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Khi chấm dứt hoạt động, hộ kinh doanh gửi Thông báo chấm dứt hoạt động cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời phải thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
• Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
• Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
• Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký kết hôn sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh (nếu thấy cần thiết).
- Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
- Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.
* Lưu ý:
- Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
- Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện
Người yêu cầu đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
Thành phần số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc (giai đoạn chuyển tiếp).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch);
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.
- Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc xuất trình bản chính hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu trong trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp).
* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ tương ứng sau đây:
- Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
- Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận kết hôn.
Lệ phí
700.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; - Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định; - Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự; - Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình, gồm: + Kết hôn giả tạo; + Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ; + Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. * Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện
• Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, hộ kinh doanh gửi Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh.
• Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
• Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi thông báo yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của hộ kinh doanh.
Cách thức thực hiện
Hộ kinh doanh gửi Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký
Thành phần số lượng hồ sơ
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hộ kinh doanh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp lại cho hộ kinh doanh.
Lệ phí
100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
• Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Được quy định tại Điều 79 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
• Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
• Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
Thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử nộp hồ sơ đăng ký khai tử tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký khai tử sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích lục khai tử cấp cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử và cùng người đi đăng ký khai tử ký vào Sổ.
- Sau khi đăng ký khai tử, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo, kèm theo Trích lục khai tử (bản sao) cho Bộ Ngoại giao để thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước mà người chết là công dân.
* Lưu ý:
- Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
- Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử; - Người thực hiện việc đăng ký khai tử có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc); trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký khai tử (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch);
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Trích lục khai tử.
Lệ phí
35.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký khai tử (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Thủ tục Đăng ký hợp tác xã
Trình tự thực hiện
Bước 1: Hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Hợp tác xã nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của UBND huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đúng, đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả .
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và chưa đủ, không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của UBND huyện.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Giấy chứng nhận đăng ký thành lập hợp tác xã
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của UBND huyện.
Thành phần số lượng hồ sơ
a/ Thành phần hồ sơ, bao gồm
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã;.
+ Điều lệ HTX;
+ Phương án sản xuất kinh doanh;
+ Danh sách thành viên;
+ Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên
+ Nghị quyết của hội nghị thành lập.
b/ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND Huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính-Kế hoạch thuộc UBND Huyện. - Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Lệ phí
150.000 đ.( Thực hiện theo Đề án 931/ĐA-SKH&ĐT ngày 6/10/2016) (Thực hiện theo Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã mẫu Phụ lục I-1Thông tư số 03/2014/TT-BKH ĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư + Phương án sản xuất kinh doanh mẫu Phụ lục I-2Thông tư số 03/2014/TT-BKH ĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư + Danh sách thành viên mẫu Phụ lục I-3 Thông tư số 03/2014/TT-BKH ĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư + Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên mẫu Phụ lục I-4 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
+ Người đến nộphồ sơ xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. + Trường hợp được ủy quyền phải có: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã;
+ Thông tư số 03/2014/TT-BKH ĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
Bố trí ổn định dân cư trong huyện
Trình tự thực hiện
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi.
Bước 2: Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi, Ủy ban nhân nhân dân cấp huyện nơi đi tổ chức thẩm định hồ sơ và gửi hồ sơ đến UBND cấp tỉnh nơi đi.
Bước 3: Trong vòng 10 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp cấp tỉnh nơi đi chuyển cho cơ quan quản lý chuyên ngành bố trí dân cư cấp tỉnh kiểm tra, thực hiện. Cơ quan quản lý chuyên ngành bố trí dân cư cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đi ban hành Quyết định di dân đến vùng dự án, phương án và gửi Quyết định đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đến.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đến trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đi, căn cứ vào kế hoạch bố trí, ổn định dân cư hàng năm của tỉnh, tổ chức thẩm tra địa bàn nhân dân, xem xét, ban hành quyết định tiếp nhận bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án, phương án.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ
* Hồ sơ UBND cấp xã gửi UBND huyện nơi đi
- Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
- Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn định (ban hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
- Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư ban hành kèm theo Phụ lục III của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT).
- Tờ trình của UBND cấp xã.
- Số lượng: 01 bộ
* Hồ sơ UBND cấp huyện nơi đi gửi UBND cấp tỉnh nơi đi
- Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư ban hành kèm theo Phụ lục III của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT).
- Tờ trình của UBND cấp huyện.
- Số lượng: 01 bộ
* Hồ sơ UBND cấp tỉnh nơi đi gửi UBND cấp tỉnh nơi đến
- Quyết định di dân đến vùng dự án, phương án bố trí, ổn định dân cư
- Công văn đề nghị UBND tỉnh nơi đến phối hợp và ra Quyết định tiếp nhận bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án, phương án.
- Số lượng: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
70 ngày
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020;
- Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định quy trình bố trí ổn định dân cư thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Thủ tục Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
Trình tự thực hiện
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của UBND huyện.
Người làm thủ tục đăng ký hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký lập liên hiệp hợp tác xã nộp hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã và thanh toán lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả .
• Khi nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc.
•Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xãthì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập liên hiệp hợp tác xãbiết bằng văn bản trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả .
- Người đến nhận kết quả phải là người đại diện theo pháp luật của hiệp hợp tác xã hoặc người được uỷ quyềnvà xuất trình một trong các giấy tờ sau: Giấy biên nhận hồ sơ, giấy CMND hoặc hộ chiếu
- Cán bộ giao trả kết quả kiểm tra Giấy biên nhận và trả Giấy chứng nhận đăng ký hiệp hợp tác xã cho hiệp hợp tác xã hoặc Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hiệp hợp tác xã.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:vào các giờ hành chính trong tuần
Cách thức thực hiện
Người làm thủ tục đăng ký hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hiệp hợp tác xã nộp hồ sơ đăng ký hiệp hợp tác xã trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Thành phần số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo về việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã;
- Nghị quyết của đại hội thành viên về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã;
- Quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc cử người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với chi nhánh liên hiệp hợp tác xã kinh doanh các ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tài chính kế hoạch UBND huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã
Lệ phí
(Thực hiện theo Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Thông báo về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-5 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT;
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Ngành, nghề sản xuất kinh doanh mà pháp luật không cấm;
- Trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện thì phải thực hiện theo quy định pháp luật chuyên ngành.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký liên hiệp hợp tác xã theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức làm công tác hộ tịch xác minh, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời gian 07 ngày liên tục, đồng thời gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết trong thời gian 07 ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con cấp cho người có yêu cầu.
- Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt, công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cùng các bên ký vào Sổ.
* Lưu ý:
- Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
- Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện
Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
Thành phần số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch);
- Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha - con, quan hệ mẹ - con.
+ Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.
- Trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài với nhau thì người nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc xuất trình bản chính hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu nếu trực tiếp nộp hồ sơ.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Lệ phí
700.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống; - Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Bố trí ổn định dân cư ngoài huyện, trong tỉnh
Trình tự thực hiện
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi.
Bước 2: Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi tổ chức thẩm định hồ sơ, ban hành Quyết định di dân đến vùng dự án, phương án bố trí, ổn định dân cư và gửi Quyết định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến.
Bước 3: Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến tổ chức thẩm tra địa bàn nhân dân, xem xét, ban hành quyết định tiếp nhận bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án, phương án.
Cách thức thực hiện
trực tiếp hoặc bưu điện
Thành phần số lượng hồ sơ
* Hồ sơ gửi UBND huyện nơi đi
- Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
- Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn định (ban hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
- Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư ban hành kèm theo Phụ lục III của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT).
- Tờ trình của UBND cấp xã.
- Số lượng: 01 bộ
* Hồ sơ gửi UBND huyện nơi đến
- Văn bản đề nghị tiếp nhận bố trí, ổn định dân cư của huyện nơi đi
- Quyết định UBND huyện nơi đi
Số lượng: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
60 ngày
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (theo Phụ lục I tại Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT) - Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn định (theo Phụ lục II tại Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT) - Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư (theo Phụ lục III tại Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020;
- Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định quy trình bố trí ổn định dân cư thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức làm công tác hộ tịch xác minh, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời gian 07 ngày liên tục, đồng thời gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết trong thời gian 07 ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng, không có tranh chấp; thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con và Giấy khai sinh cấp cho người có yêu cầu. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch Việt Nam cho con thì công chức làm công tác hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân (đối với các địa phương đã triển khai cấp Số định danh cá nhân khi đăng ký khai sinh).
Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt, công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh và cùng người đi đăng ký hộ tịch ký vào Sổ.
* Lưu ý:
- Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
- Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
Thành phần số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em nhập cảnh (hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và giấy tờ chứng minh việc trẻ em cư trú tại Việt Nam (văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu ban hành kèm theo Văn bản số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực- Bộ Tư pháp về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch);
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch);
- Giấy chứng sinh.
+ Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
+ Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con nếu có;
- Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con.
- Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
+ Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.
- Trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài với nhau thì người nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu để chứng minh về nhân thân.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy khai sinh, Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Lệ phí
- Đăng ký khai sinh: 35.000đồng;
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 700.000 đồng;
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu ban hành kèm theo Văn bản số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực- Bộ Tư pháp về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch); Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống; - Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Văn bản số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực- Bộ Tư pháp về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Thủ tục Đăng ký thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, nghành nghề sản xuất kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật, tên địa chỉ người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã:
Trình tự thực hiện
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của UBND huyện.
Người làm thủ tục đăng ký hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký lập liên hiệp hợp tác xã nộp hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã và thanh toán lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả .
• Khi nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc.
•Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xãthì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập liên hiệp hợp tác xã biết bằng văn bản trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc.
Cách thức thực hiện
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND huyện. + Thời gian: các ngày làm việc trong tuần
Thành phần số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo về việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã;
- Nghị quyết của đại hội thành viên về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã;
- Quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc cử người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với chi nhánh liên hiệp hợp tác xã kinh doanh các ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tài chính kế hoạch UBND huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
Lệ phí
Thực hiện theo Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Thông báo về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-5 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT;
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Ngành, nghề sản xuất kinh doanh mà pháp luật không cấm;
- Trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện thì phải thực hiện theo quy định pháp luật chuyên ngành.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký liên hiệp hợp tác xã theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Thủ tục đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký hộ tịch sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ cử, 03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ đương nhiên, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký cấp Trích lục đăng ký giám hộ cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ.
* Lưu ý:
- Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
- Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám hộ; - Người thực hiện việc đăng ký giám hộ có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký giám hộ.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký giám hộ (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký giám hộ (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch);
- Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ cử; giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ đương nhiên; trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ cử, 03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ đương nhiên.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Trích lục đăng ký giám hộ.
Lệ phí
35.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký giám hộ (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Việc giám hộ giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
thủ tục Đăng ký khi hợp tác xã chia
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đại diện theo pháp luật của Hợp tác xã hoặc người được ủy quyền đến nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, trường hợp được ủy quyền thì phải nộp thêm hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc giấy ủy quyền khi đến nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa thuộc cấp huyện thuộc tỉnh nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, trao Giấy biên nhận.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến làm thủ tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận một cửa của cấp huyện :
- Nộp Giấy biên nhận;
- Ký nhận kết quả.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện .
Thành phần số lượng hồ sơ
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập Hợp tác xã (bản gốc);
- Điều lệ của Hợp tác xã được xây dựng theo Điều 21 Luật Hợp tác xã (bản gốc);
- Phương án sản xuất kinh doanh (bản gốc);
- Danh sách thành viên (bản gốc);
- Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên (bản gốc);
- Nghị quyết của hội nghị thành viên về chia, được tách, hợp nhất (bản gốc).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Lệ phí
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký hộ tịch sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký cấp Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, cùng người đi đăng ký chấm dứt giám hộ ký vào Sổ.
* Lưu ý:
- Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
- Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ; - Người nộp hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ có thể nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ theo mẫu (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch);
- Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký chấm dứt giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
02 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ.
Lệ phí
35.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Cấp Giấy chứng nhận Kinh tế trang trại
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại UBND cấp xã
- Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại UBND cấp xã nơi trang trại sản xuất.
- Đối với cơ sở sản xuất nằm trên địa bàn nhiều xã thì cá nhân, hộ gia đình tự quyết trong việc lựa chọn UBND cấp xã nào nộp hồ sơ cho thuận tiện nhất.
* Thành phần sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại thực hiện theo mẫu quy định.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Đối với diện tích đất cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) nơi có đất xác nhận là người đang sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ khi có đủ giấy tờ theo quy định và phải được điền đầy đủ thông tin vào Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã phải trao Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.
+ Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đến UBND cấp huyện.
Trường hợp không xác nhận Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ tại UBND huyện, thành phố, thị xã
- UBND cấp xã nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành, thị.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, đối soát với danh mục hồ sơ; nếu đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và luân chuyển hồ sơ tới Phòng Nông nghiệp và PTNT(phòng Kinh tế) để giải quyết.
Bước 3: Phòng Nông nghiệp và PTNT (phòng Kinh tế) thụ lý
Phòng Nông nghiệp và PTNT (phòng Kinh tế) xem xét, nghiên cứu hồ sơ.
Nếu đủ điều kiện trình UBND huyện cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Thời hạn: trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển đến, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
- Đầy đủ hồ sơ theo qui định.
- Thỏa mãn tiêu chí xác định kinh tế trang trại như sau:
* Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất tổng hợp phải đạt:
+ Có diện tích trên mức hạn điền, tối thiểu từ 2,1 ha trở lên.
+ Giá trị sản lượng hàng hóa đạt 700 triệu đồng/năm.
* Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1.000 triệu đồng/năm trở lên.
* Đối với cơ sở sản xuất lâm nghiệp phải có diện tích tối thiểu 31 ha và giá trị sản lượng hàng hóa bình quân đạt 500 triệu đồng/năm trở lên.
Hồ sơ sau khi được lãnh đạo UBND huyện, thành phố, thị xã phê duyệt chuyên viên bàn giao hồ sơ cho bộ phận 1 cửa trả hồ sơ cho UBND cấp xã theo quy định.
Bước 4: Trả kết quả
Giấy chứng nhận kinh tế trang trại sau khi cấp được chuyển đến UBND cấp xã và trả cho chủ trang trại trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, UBND cấp huyện gửi văn bản cho UBND cấp xã, trong đó nói rõ lý do để thông báo cho người nộp hồ sơ.
Cách thức thực hiện
Thành phần số lượng hồ sơ
Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Lệ phí
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký hộ tịch sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc; ngay trong ngày làm việc đối với việc bổ sung hộ tịch, nếu thấy việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung hộ tịch/xác định lại dân tộc tương ứng cấp cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc và cùng người đi đăng ký hộ tịch ký vào Sổ.
* Lưu ý:
- Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
- Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện; - Người thực hiện đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký trong trường hợp cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc không phải tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng ký hộ tịch trước đây (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (Mẫu ban hành kèm theo Văn bản số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực- Bộ Tư pháp về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch);
- Giấy tờ liên quan đến việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
- Ngay trong ngày làm việc đối với việc bổ sung hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. - 03 ngày làm việc đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung hộ tịch/xác định lại dân tộc.
Lệ phí
25.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (Mẫu ban hành kèm theo Văn bản số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực- Bộ Tư pháp về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Văn bản số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực- Bộ Tư pháp về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Thủ tục Đăng ký khi hợp tác xã tách
Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Hội đồng quản trị của hợp tác xã dự kiến tách xây dựng phương án tách trình đại hội thành viên quyết định.
+ Bước 2: Sau khi đại hội thành viên quyết định tách, Hội đồng quản trị thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã về quyết định tách hợp tác xã và giải quyết các vấn đề liên quan trước khi tiến hành thủ tục thành lập hợp tác xã mới.
+ Bước 3: Hợp tác xã được tách thực hiện phương án tách đã được quyết định và nộp hồ sơ đăng ký tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện, thành, thị, nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.
+ Bước 4: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho hợp tác xã.
Cách thức thực hiện
+ Trực tiếp tại bộ phận một cửa của UBND huyện: + Thời gian: các ngày làm việc trong tuần.
Thành phần số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã;
+ Điều lệ;
+ Phương án sản xuất kinh doanh;
+ Danh sách hợp tác xã thành viên;
+ Danh sách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Ban Kiểm soát;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên về việc tách hợp tác xã.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện, thành, thị
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Lệ phí
(Thực hiện theo Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT; + Phương án sản xuất kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT; + Danh sách hợp tác xã thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT; + Danh sách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Ban Kiểm soát theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
+ Ngành, nghề sản xuất kinh doanh mà pháp luật không cấm; + Trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện thì phải thực hiện theo quy định pháp luật chuyên ngành.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Hợp tác xã ngày 20/11/ 2012;
+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
+ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thủ tục Đăng ký khi hợp tác xã hợp nhất:
Trình tự thực hiện
Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cấp huyện.
Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Thẩm định hồ sơ:
- Bước 1: Hội đồng quản trị của các hợp tác xã dự kiến hợp nhất xây dựng phương án hợp nhất trình đại hội thành viên của mình quyết định và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã về quyết định hợp nhất.
- Bước 2: Hội đồng quản trị của các hợp tác xã dự định hợp nhất hiệp thương thành hội đồng hợp nhất. Hội đồng có nhiệm vụ xây dựng phương án hợp nhất trình đại hội thành viên quyết định.
- Bước 3: Hợp tác xã sau khi hợp nhất nộp hồ sơ đăng ký tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.
- Bước 4: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký hợp tác xã:
+ Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho hợp tác xã.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp
Thành phần số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã;
- Điều lệ;
- Phương án sản xuất kinh doanh;
- Danh sách hợp tác xã thành viên;
- Danh sách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Ban Kiểm soát;
- Nghị quyết của đại hội thành viên về việc hợp nhất hợp tác xã.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện. - Cơ quan được ủy quyền: Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện. - Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
Lệ phí
* Phí: Không.
* Lệ phí: (Thực hiện theo Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã (mẫu Phụ lục I-1); - Phương án sản xuất kinh doanh (mẫu Phụ lục I-2); - Danh sách hợp tác xã thành viên (mẫu Phụ lục I-3); - Danh sách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Ban Kiểm soát (mẫu Phụ lục I-4) (Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Ngành, nghề sản xuất kinh doanh mà pháp luật không cấm; - Trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện thì phải thực hiện theo quy định pháp luật chuyên ngành
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Luật Hợp tác xã ngày 20/11/ 2012;
Nghị định 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận Kinh tế trang trại
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại UBND cấp xã
Chủ trang trại có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại trong các trường hợp sau:
- Thay đổi tên chủ trang trại;
- Thay đổi về lĩnh vực sản xuất của trang trại.
- Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại UBND cấp xã nơi trang trại sản xuất.
- Chủ trang trại nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi đã thực hiện cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại thực hiện theo mẫu quy định;
+ Giấy chứng nhận trang trại đã được cấp;
+ Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh thay đổi tên chủ trang trại với trường hợp thay đổi tên chủ trang trại.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ khi có đủ giấy tờ theo quy định và phải được điền đầy đủ thông tin vào Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã phải trao Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.
+ Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đến UBND cấp huyện.
Trường hợp không xác nhận Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ tại UBND huyện, thành phố, thị xã
- UBND cấp xã nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành, thị.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, đối soát với danh mục hồ sơ; nếu đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và luân chuyển hồ sơ tới Phòng Nông nghiệp và PTNT (phòng Kinh tế) để giải quyết.
Bước 3: Phòng Nông nghiệp và PTNT (phòng Kinh tế) thụ lý
Phòng Nông nghiệp và PTNT (phòng Kinh tế) xem xét, nghiên cứu hồ sơ trình UBND huyện cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại theo mẫu qui định cho cá nhân, hộ gia đình trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển đến, nếu có đủ các điều kiện sau đâu:
- Đầy đủ hồ sơ theo qui định.
- Thỏa mãn tiêu chí xác định kinh tế trang trại như sau:
* Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất tổng hợp phải đạt:
+ Có diện tích trên mức hạn điền, tối thiểu từ 2,1 ha trở lên.
+ Giá trị sản lượng hàng hóa đạt 700 triệu đồng/năm.
* Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1.000 triệu đồng/năm trở lên;
* Đối với cơ sở sản xuất lâm nghiệp phải có diện tích tối thiểu 31 ha và giá trị sản lượng hàng hóa bình quân đạt 500 triệu đồng/năm trở lên.
Hồ sơ sau khi được lãnh đạo UBND huyện, thành phố, thị xã phê duyệt chuyên viên bàn giao hồ sơ cho bộ phận 1 cửa trả hồ sơ cho UBND cấp xã theo quy định.
Bước 4: Trả kết quả
Giấy chứng nhận kinh tế trang trại sau khi cấp đổi được chuyển đến UBND cấp xã và trả cho chủ trang trại trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Trường hợp không cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, UBND cấp huyện gửi văn bản cho UBND cấp xã, trong đó nói rõ lý do để thông báo cho người nộp hồ sơ
Cách thức thực hiện
Thành phần số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại thực hiện theo mẫu quy định;
+ Giấy chứng nhận trang trại đã được cấp;
+ Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh thay đổi tên chủ trang trại với trường hợp thay đổi tên chủ trang trại.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
3 ngày
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nông nghiệp và PTNT (phòng Kinh tế) thụ lý
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 27 /2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cấp lại Giấy chứng nhận Kinh tế trang trại
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ cấp huyện
- Chủ trang trại có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận kinh tế trang trại trong các trường hợp bị mất, cháy, rách, nát.
- Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại UBND cấp huyện nơi cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành, thị.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, đối soát với danh mục hồ sơ; nếu đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và luân chuyển hồ sơ tới Phòng Nông nghiệp và PTNT (phòng Kinh tế) để giải quyết.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND Huyện
Thành phần số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại thực hiện theo mẫu quy định;
- Giấy chứng nhận kinh tế trang trại bị rách, nát.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
Trong vòng 05 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế) của UBND huyện/thành/thị.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu Giấy chứng nhận Kinh tế trang trại. - Mẫu đơn đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại GCNKTTT (Ban hành kèm theo Thông tư số 27 /2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 27 /2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (sau đây gọi là ghi chú kết hôn) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Nếu thấy yêu cầu ghi chú kết hôn đủ điều kiện, không thuộc trường hợp từ chối ghi vào sổ việc kết hôn theo quy định, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục ghi chú kết hôn cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn.
* Yêu cầu ghi chú kết hôn bị từ chối trong các trường hợp sau:
- Việc kết hôn vi phạm điều cấm theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
- Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam.
* Lưu ý:
- Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
- Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ ðó. Ngýời tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện
- Người có yêu cầu ghi chú kết hôn trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú kết hôn; - Người thực hiện việc ghi chú kết hôn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu ghi chú kết hôn (giấy tờ tùy thân);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai ghi chú kết hôn (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch);
- Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của cả hai bên nam, nữ, nếu gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính;
- Nếu công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp trích lục về việc đã ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn).
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi chú kết hôn. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
12 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Trích lục ghi chú kết hôn.
Lệ phí
35.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai ghi chú kết hôn (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài được ghi vào Sổ hộ tịch nếu tại thời điểm kết hôn, các bên đáp ứng đủ điều kiện kết hôn và không vi phạm điều cấm theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam. - Nếu vào thời điểm đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài, việc kết hôn không đáp ứng điều kiện kết hôn, nhưng không vi phạm điều cấm theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, nhưng vào thời điểm yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, hậu quả đã được khắc phục hoặc việc ghi chú kết hôn là nhằm bảo vệ quyền lợi của công dân Việt Nam và trẻ em, thì việc kết hôn cũng được ghi vào Sổ hộ tịch.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Thủ tục Đăng ký khi hợp tác xã sáp nhập:
Trình tự thực hiện
Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện.
Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Thẩm định hồ sơ:
- Bước 1: Hội đồng quản trị của các hợp tác xã bị sáp nhập xây dựng phương án sáp nhập trình đại hội thành viên của mình quyết định và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã về quyết định sáp nhập.
- Bước 2: Hội đồng quản trị của các hợp tác xã bị sáp nhập hiệp thương về phương án sáp nhập, gồm các nội dung chủ yếu sau: phương án xử lý tài sản, vốn, các khoản nợ; phương án xử lý lao động và những vấn đề tồn động của các hợp tác xã bị sáp nhập.
- Bước 3: Hợp tác xã sau khi sáp nhập nộp hồ sơ đăng ký thay đổi tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.
- Bước 4: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký hợp tác xã:
+ Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
- Bước 5: Cơ quan đăng ký hợp tác xã giao giấy biên nhận khi nhận hồ sơ đăng ký thay đổi đảm bảo tính hợp lệ và phải thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã, cấp giấy chứng nhận đăng ký mới cho hợp tác xã,
- Bước 6: Hợp tác xã phải nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký cũ khi được cấp giấy đăng ký mới.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp .
Thành phần số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã;
- Nghị quyết của đại hội thành viên về việc sáp nhập hợp tác xã.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
-Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện. - Cơ quan được ủy quyền: Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện. - Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Lệ phí
* Phí: Không.
* Lệ phí: (Thực hiện theo Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-7 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không có
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hợp tác xã ngày 20/11/ 2012;
- Nghị định 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (sau đây gọi là ghi chú ly hôn) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Nếu thấy yêu cầu ghi chú ly hôn là phù hợp quy định pháp luật, việc ly hôn, hủy việc kết hôn không thuộc trường hợp có đơn yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục ghi chú ly hôn cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ ghi chú ly hôn.
* Lưu ý:
- Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
- Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện
- Người có yêu cầu ghi chú ly hôn trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú ly hôn; - Người thực hiện việc ghi chú ly hôn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu ghi chú ly hôn.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền trong trường hợp công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn, công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam yêu cầu ghi chú ly hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai ghi chú ly hôn (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch);
- Bản sao Bản án, quyết định ly hôn, hủy kết hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đã có hiệu lực pháp luật.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi chú ly hôn. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
12 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Trích lục ghi chú ly hôn
Lệ phí
35.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai ghi chú ly hôn (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Bản án, quyết định ly hôn, hủy kết hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn đã có hiệu lực pháp luật hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình. - Việc ly hôn, hủy kết hôn của công dân Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài giải quyết không thuộc trường hợp có đơn yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam. - Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì phải ghi chú ly hôn. Trường hợp đã nhiều lần ly hôn hoặc hủy việc kết hôn thì chỉ làm thủ tục ghi chú lần ly hôn, hủy việc kết hôn gần nhất.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
Trình tự thực hiện
- Người yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (sau đây gọi là ghi chú thay đổi hộ tịch có yếu tố nước ngoài) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Nếu thấy yêu cầu ghi chú thay đổi hộ tịch có yếu tố nước ngoài đủ điều kiện, phù hợp quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục hộ tịch tương ứng cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung ghi chú vào Sổ hộ tịch theo quy định.
* Lưu ý:
- Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
- Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện
- Người có yêu cầu ghi chú thay đổi hộ tịch có yếu tố nước ngoài trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú; - Người thực hiện việc ghi chú có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu ghi chú thay đổi hộ tịch có yếu tố nước ngoài;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền ghi chú thay đổi hộ tịch có yếu tố nước ngoài (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai theo mẫu quy định (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch);
- Bản sao giấy tờ chứng minh việc hộ tịch đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch Việt Nam cho con của cha, mẹ đối với trường hợp người yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, người kia là người nước ngoài, trong trường hợp Giấy khai sinh và giấy tờ đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không ghi quốc tịch của người con.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi chú. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 3 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh/Trích lục ghi chú thay đổi hộ tịch.
Lệ phí
35.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh; Tờ khai ghi chú thay đổi hộ tịch (Mẫu ban hành kèm theo Văn bản số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực- Bộ Tư pháp về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch); - Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc khai tử; Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi; Tờ khai ghi chú việc giám hộ, nhận cha, mẹ, con (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Văn bản số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực- Bộ Tư pháp về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận hợp tác xã khi bị mất
Trình tự thực hiện
- Đối với đối tượng thực hiện TTHC: Khi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã bị mất hoặc bị hư hỏng, hợp tác xã nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan hướng dẫn đối tượng thực hiện TTHC hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy biên nhận cho đối tượng thực hiện TTHC.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận giấy đề nghị, cơ quan đăng ký hợp tác xã thực hiện việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới cho hợp tác xã. Trong trường hợp giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng, khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký mới, hợp tác xã phải nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp trước đó.
Nếu không thực hiện việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã thì cơ quan đăng ký hợp tác xã thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho hợp tác xã biết.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Thành phần số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (hoặc giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (tùy trường hợp)).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký mới
Lệ phí
150.000 đồng/1 lần (Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). (Thực hiện theo Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư: + Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-14; + Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-15.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hợp tác xã năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP, ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận một cửa của UBND huyện/ thành/thị.
- Bộ phận một cửa kiểm tra hồ sơ: Nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế) lập kế hoạch và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân; trong thời gian 03 ngày kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm tra) nếu tổ chức, cá nhân trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành, Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế) trình lãnh đạo UBND huyện, thành, thị cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân;
- Tổ chức, cá nhân mang giấy hẹn trả kết quả đến Bộ phận một cửa của UBND huyện, thành, thị để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến: Bộ phận một cửa của UBND huyện, thành, thị.
Thành phần số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với tổ chức:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a tại Phụ lục 4);
+ Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01b tại Phụ lục 4);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
* Đối với cá nhân:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4);
+ Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân;
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
03 ngày
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế) - UBND huyện, thành, thị.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (thời hạn hiệu lực: 03 năm kể từ ngày cấp).
Lệ phí
không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a - Phụ lục 4 tại Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT - BCT ngày 09/4/2014 của liên Bộ trưởng: Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và PTNT- Bộ Công thương); - Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01b - Phụ lục 4 tại Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của liên Bộ trưởng: Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và PTNT - Bộ Công thương; đối với tổ chức)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ trưởng Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và PTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã khi bị mất
Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Khi bị mất giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, Hợp tác xã phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan đăng ký Hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký Hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập Hợp tác xã, HTX và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký Hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho Hợp tác xã.
+ Bước 3: Cơ quan đăng ký thực hiện việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã. Nếu không thực hiện việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã thì cơ quan đăng ký Hợp tác xã thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Hợp tác xã biết.
Cách thức thực hiện
+ Trực tiếp tại bộ phận một cửa của UBND huyện. + Thời gian: các ngày làm việc trong tuần
Thành phần số lượng hồ sơ
Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện của Hợp tác xã
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện, thành, thị
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã
Lệ phí
(Thực hiện theo Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-15 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không có
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Hợp tác xã ngày 20/11/ 2012;
+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
+ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thủ tục đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký khai sinh trước đây được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Tư pháp thì Phòng Tư pháp có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi thực hiện việc đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân/Sở Tư pháp đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
- Sau khi kiểm tra, xác minh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp Giấy khai sinh cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký lại khai sinh ký tên vào Sổ.
* Lưu ý:
- Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
- Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại khai sinh; - Người thực hiện việc đăng ký lại khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo mẫu, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh (Mẫu ban hành kèm theo Văn bản số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực- Bộ Tư pháp về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch);
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm:
+ Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh); Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam;
+ Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ nêu trên thì phải nộp bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có. Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh cam đoan không đúng sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có lợi để đăng ký khai sinh thì việc đăng ký khai sinh không có giá trị pháp lý.
* Lưu ý:
- Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc ðã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó;
- Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật;
- Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh đã đăng ký khai sinh trước đây.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy khai sinh.
Lệ phí
35.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký lại khai sinh (Mẫu ban hành kèm theo Văn bản số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực- Bộ Tư pháp về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài đã đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh đều bị mất. - Người có yêu cầu còn sống tại thời điểm yêu cầu đăng ký lại khai sinh. - Người yêu cầu có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại khai sinh.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Văn bản số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực- Bộ Tư pháp về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký khai sinh sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Giấy khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh; công chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh và cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch Việt Nam cho con thì công chức làm công tác hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân (đối với các địa phương đã triển khai cấp Số định danh cá nhân khi đăng ký khai sinh).
* Lưu ý:
- Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
- Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh; - Người yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh.
- Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký kết hôn.
- Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em nhập cảnh (hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và giấy tờ chứng minh việc trẻ em cư trú tại Việt Nam (văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
Lưu ý: Đối với công dân Việt Nam, giấy tờ chứng minh nơi cư trú và Giấy chứng nhận kết hôn chỉ xuất trình trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng song và thực hiện thống nhất trên toàn quốc.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu ban hành kèm theo Văn bản số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực- Bộ Tư pháp về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).
- Giấy chứng sinh.
Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con (nếu có);
- Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy khai sinh.
Lệ phí
35.000 đồng
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu ban hành kèm theo Văn bản số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực- Bộ Tư pháp về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Văn bản số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực- Bộ Tư pháp về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Phòng Tư pháp có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người có yêu cầu cư trú trước khi xuất cảnh kiểm tra, xác minh về việc đăng ký khai sinh của người yêu cầu và việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi nhận được yêu cầu xác minh tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc người yêu cầu đã được đăng ký khai sinh hay chưa được đăng ký khai sinh; việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Giấy khai sinh cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ.
Cách thức thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh; - Người thực hiện việc đăng ký khai sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh (giấy tờ tùy thân).
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú trước khi xuất cảnh để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu ban hành kèm theo Văn bản số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực- Bộ Tư pháp về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch);
- Văn bản cam đoan về việc chưa được đăng ký khai sinh;
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có. Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh cam đoan không đúng sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có lợi để đăng ký khai sinh thì việc đăng ký khai sinh không có giá trị pháp lý.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước khi xuất cảnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy khai sinh
Lệ phí
35.000 đồng
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu ban hành kèm theo Văn bản số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực- Bộ Tư pháp về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, chưa được đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền Việt Nam, có hồ sơ, giấy tờ cá nhân (bản chính hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ) như: giấy tờ tùy thân; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp trong đó có ghi nơi sinh tại Việt Nam.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Văn bản số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực- Bộ Tư pháp về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã khi bị hư hỏng:
Trình tự thực hiện
- Đối với đối tượng thực hiện TTHC: Khi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã bị mất hoặc bị hư hỏng, hợp tác xã nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan hướng dẫn đối tượng thực hiện TTHC hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy biên nhận cho đối tượng thực hiện TTHC.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận giấy đề nghị, cơ quan đăng ký hợp tác xã thực hiện việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới cho hợp tác xã. Trong trường hợp giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng, khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký mới, hợp tác xã phải nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp trước đó.
Nếu không thực hiện việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã thì cơ quan đăng ký hợp tác xã thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho hợp tác xã biết.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
Thành phần số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (hoặc giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (tùy trường hợp)).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký mới.
Lệ phí
150.000 đồng/1 lần (Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). (Thực hiện theo Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư: + Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-14; + Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-15.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hợp tác xã năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP, ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thủ tục đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký kết hôn trước đây thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Tư pháp thì Phòng Tư pháp có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Tư pháp/Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Sau khi kiểm tra, xác minh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký 02 Giấy chứng nhận kết hôn cấp cho người có yêu cầu.
- Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ; công chức làm công tác hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Cách thức thực hiện
Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn phải trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
Thành phần số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của cả hai bên có yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch);
- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi đăng ký kết hôn trước đây.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận kết hôn.
Lệ phí
700.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký lại kết hôn (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất. - Cả hai bên yêu cầu đăng ký kết hôn còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã (khi bị hư hỏng):
Trình tự thực hiện
Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Khi bị hư hỏng giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, Hợp tác xã phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan đăng ký Hợp tác xã.
+ Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký Hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập Hợp tác xã, Hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký Hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho Hợp tác xã.
+ Bước 3: Cơ quan đăng ký thực hiện việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã. Nếu không thực hiện việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã thì cơ quan đăng ký Hợp tác xã thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Hợp tác xã biết.
+ Bước 4: Hợp tác xã phải nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký mới.
Cách thức thực hiện
+ Trực tiếp tại bộ phận một của UBND huyện: + Thời gian: các ngày làm việc trong tuần
Thành phần số lượng hồ sơ
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện của Hợp tác xã.
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện, thành, thị
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã
Lệ phí
(Thực hiện theo Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện Hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-15 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Hợp tác xã ngày 20/11/ 2012;
+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký liên hiệp hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của liên hiệp hợp tác xã;
+ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua fax, Email, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính qua đường bưu điện) đến Bộ phận một cửa của UBND huyện/thành/thị.
- Bộ phận một cửa kiểm tra ngay sau khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời hạn 03 (ba) ngày đối với hồ sơ gửi qua fax, email, mạng điện tử, đường Bưu điện: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế) thực hiện thẩm tra hồ sơ, kiểm tra, xếp loại cơ sở: Nếu đủ điều kiện thì trình lãnh đạo UBND huyện/thành/thị cấp Giấy chứng nhận ATTP; nếu không đủ điều kiện, không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Tổ chức, cá nhân mang giấy hẹn trả kết quả đến Bộ phận một cửa của UBND huyện/thành/thị để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua fax, Email, mạng điện tử, (sau đó gửi hồ sơ bản chính qua đường bưu điện) đến Bộ phận một cửa của UBND huyện/thành/thị.
Thành phần số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục VI)
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại (bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên (theo Phụ lục VII);
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khoẻ (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);
- Số lượng hồ sơ: 01( một) bộ.
Thời hạn giải quyết
15 ngày
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế) của UBND huyện/thành/thị.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (thời hạn: 03 năm kể từ ngày cấp
Lệ phí
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: 150.000 đồng/lần cấp (Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản là: 40.000 đồng/lần cấp (Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
- Phí thẩm xét, thẩm định: (Căn cứ theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng/1 lần/cơ sở.
+ Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm: Mức thu như sau:
- Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/1 lần/cơ sở;
- Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục VI tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT); - Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở (theo Phụ lục VII tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT);
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Quyết định số 1127/QĐ-UBND ngày 28/5/2015 của UBND tỉnh về phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành về chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Thủ tục Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã (Đối với trường hợp Hợp tác xã giải thể tự nguyện)
Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Tiến hành đại hội thành viên và ra nghị quyết về việc giải thể tự nguyện;
+ Bước 2: Đại hội thành viên thành lập và quy định trách nhiệm, quyền hạn, thời hạn hoạt động của hội đồng giải thể. Hội đồng giải thể bao gồm: đại diện hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, ban điều hành, đại diện của thành viên.
+ Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đại hội thành viên ra quyết định thành lập hội đồng giải thể phải thực hiện các công việc sau:
(1) Thông báo về việc giải thể tới cơ quan nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã; đăng báo địa phương nơi HTX hoạt động trong 03 số liên tiếp về việc giải thể;
(2) Thông báo tới tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với Hợp tác xã về thời hạn thanh toán nợ, thanh lý các hợp đồng; thực hiện việc xử lý tài sản, vốn của Hợp tác xã.
(3) Tiến hành thủ tục chấm dứt hoạt động của các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã tại cơ quan đăng ký Hợp tác xã nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã.
+ Bước 4: Sau khi hoàn thành việc giải thể, hội đồng giải thể gửi 01 bộ hồ sơ về việc giải thể Hợp tác xã tới cơ quan đăng ký Hợp tác xã.
+ Bước 5: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký Hợp tác xã:
(1) Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
(2) Trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập Hợp tác xã, Hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký Hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho Hợp tác xã.
+ Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký Hợp tác xã tiến hành ra xác nhận về việc giải thể của Hợp tác xã và ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã.
+ Bước 7: Hợp tác xã phải nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã khi nhận giấy xác nhận về việc giải thể Hợp tác xã và quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã.
Cách thức thực hiện
+ Trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND huyện: + Thời gian: các ngày làm việc trong tuần
Thành phần số lượng hồ sơ
+ Thông báo về việc giải thể Hợp tác xã;
+ Nghị quyết của đại hội thành viên về việc giải thể HTX;
+ Biên bản hoàn thành việc giải thể Hợp tác xã;
+ Giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành nghĩa vụ thuế của Hợp tác xã;
+ Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu của Hợp tác xã;
+ Giấy xác nhận của cơ quan đăng ký Hợp tác xã về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã;
+ Giấy biên nhận của cơ quan thông tin đại chúng về việc nhận đăng thông báo về việc giải thể Hợp tác xã hoặc bản in 03 số báo liên tiếp đã đăng thông báo về việc giải thể HTX.
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện, thành, thị
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy xác nhận về việc giải thể Hợp tác xã.
Lệ phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Thông báo về việc giải thể Hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục số I-13 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Hợp tác xã phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động của các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của mình trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Hợp tác xã ngày 20/11/ 2012;
+ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
+ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
+ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Thủ tục đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký lại khai tử sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành xác minh (nếu thấy cần thiết).
- Sau khi kiểm tra, xác minh, nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ, chính xác, việc đăng ký lại khai tử đúng pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích lục khai tử cấp cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử và cùng người đi đăng ký lại khai tử ký vào Sổ.
Cách thức thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký lại khai tử; - Người thực hiện việc đăng ký lại khai tử có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai tử.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký lại khai tử (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch);
- Bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký lại khai tử. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc. Trường hợp phải tiến hành xác minh thì thời hạn không quá 10 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Trích lục khai tử
Lệ phí
35.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký lại khai tử (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Việc khai tử của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai tử và bản chính Giấy chứng tử đều bị mất
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện có thẩm quyền.
Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho UBND cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người yêu cầu xuất trình hoặc nộp.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Lãnh đạo UBND cấp huyện ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.
Cách thức thực hiện
- Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch; - Người thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu đến UBND cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính
Thành phần số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân (Mẫu ban hành kèm theo Văn bản số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực- Bộ Tư pháp về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch);
- Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Bản sao trích lục hộ tịch
Lệ phí
5.000 đồng/bản sao
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch (Mẫu ban hành kèm theo Văn bản số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực- Bộ Tư pháp về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Văn bản số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực- Bộ Tư pháp về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (Trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận).
Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP.
- Tổ chức, cá nhân gửi văn bản trực tiếp hoặc gửi qua fax, E-mail, mạng điện tử đến Bộ phận một cửa của UBND huyện/thành/thị.
- Bộ phận một cửa tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế) thực hiện thẩm tra hồ sơ và trình lãnh đạo UBND huyện/thành/thị cấp lại Giấy chứng nhận. Thời hạn của Giấy chứng nhận ATTP đối với trường hợp cấp lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP đã được cấp trước đó. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận ATTP thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
- Tổ chức, cá nhân mang giấy hẹn trả kết quả đến Bộ phận một của UBND huyện/thành/thị để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện
- Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP trực tiếp hoặc gửi qua fax, Email, mạng điện tử đến Bộ phận một cửa - UBND huyện/thành/thị.
Thành phần số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo Phụ lục VI);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
Trong vòng 05 ngày làm việc Cấp giấy chứng nhận hoặc ra thông báo chưa đủ điều kiện cấp giấy.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế) của UBND huyện/thành/thị.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (thời hạn hiệu lực của GCN: Trùng với thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP cũ).
Lệ phí
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: 150.000 đồng/lần cấp (Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản là: 40.000 đồng/lần cấp (Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
- Phí thẩm xét, thẩm định: (Căn cứ theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng/1 lần/cơ sở.
+ Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm: Mức thu như sau:
- Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/1 lần/cơ sở;
- Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục VI tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT);
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Quyết định số 1127/QĐ-UBND ngày 28/5/2015 của UBND tỉnh về phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành về chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
Trình tự thực hiện
Đối với đối tượng thực hiện TTHC: Khi thay đổi một hoặc một số nội dung về tên, địa chỉ, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, nội dung hoạt động, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã thì hợp tác xã phải nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp h